THƯ VIỆN

Tiếng Đức

5 nguyên tắc phải nhớ khi học ngữ pháp tiếng Đức B2

22/03/2021 | Lượt xem: 933

Học ngữ pháp tiếng Đức B2 là phần vô cùng quan trọng mà bạn tuyệt đối không được chủ quan nếu muốn thông thạo và nói như người bản ngữ. Ngoài việc học tập và ghi nhớ ngữ pháp một cách rập khuôn, bạn có thể tham khảo những phương pháp học tiếng Đức nhanh và hiệu quả hơn. Bài viết dưới đây sẽ mách bạn 5 nguyên tắc khi học ngữ pháp tiếng Đức B2 cần phải nhớ, mời bạn cùng tham khảo.

 

I. Học ngữ pháp tiếng Đức B2, bạn cần nhớ những điểm nào?

1. Danh từ tiếng Đức có giống

Lợi thế lớn nhất của người Việt Nam chính là bảng chữ cái tiếng Đức thuộc hệ Latinh và tượng thanh nên bạn có thể dễ dàng học thuộc mặt chữ nhanh hơn. Tuy nhiên, khi học ngữ pháp tiếng Đức B2 thì bạn cũng không nên chủ quan. Bởi sự khác biệt lớn nhất giữa tiếng Anh và tiếng Đức chính là danh từ có giống.

Trong tiếng Đức, danh từ được chia thành 3 giống riêng biệt bao gồm: giống đực, giống cái và giống trung. Do đó, việc sử dụng các quán từ xác định và không xác định sẽ phụ thuộc vào giống của danh từ. Đồng thời, cách chia cũng sẽ ảnh hưởng đến danh từ khi chúng giữ vai trò là chủ ngữ và bổ ngữ trong câu.

ngữ pháp tiếng đức b2
Danh từ trong tiếng Đức có giống nên bạn cần phải phân biệt để chia đúng

 

Để dễ hiểu hơn, bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây:

  • Câu “Der Hund ist braun” có nghĩa là con chó màu nâu. Trong trường hợp này, danh từ “hund” là danh từ giống đực và đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. Do đó, danh từ này được chia ở cách 1 nên sử dụng quán từ Der.
  • Câu “Ich sehe den hund” có nghĩa là tôi nhìn con chó. Trong trường hợp này, “hund” giữ vị trí tân ngữ trong câu nên sẽ được chia ở cách 4 và sử dụng quán từ Den.
  • Câu “Ich kaufe Essen des Hunds” có nghĩa là tôi mua đồ ăn của cho chó. Trong trường hợp này, “hund” giữ vị trí biểu thị sự hở hữu và thuộc danh từ giống đực nên được chia ở cách 2 và sử dụng quán từ Des. Đặc biệt, danh từ sử dụng ở cách 2 đứng sau Des thường được thêm đuôi -s hoặc -es nên Hund ở câu này được chia thành Hunds.

 

2. Tính từ được chia đuôi tùy thuộc vào Giống của danh từ và Cách

Trong ngữ pháp tiếng Đức B2, tính từ cũng phải tuân theo nguyên tắc chia đuôi theo giống của danh từ và cách. Bạn có thể theo dõi ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn về cách chia đuôi tính từ tiếng Đức nhé:

  • Câu “Der schwarze Hund hat Hunger” có nghĩa là Con chó đen thì đói. Bởi danh từ “Hund” thuộc giống đực và được chia ở cách 1 nên tính từ “schwarz” sẽ được thêm đuôi -e.
  • Câu “Ich habe eninen schwarz Hund gefunden” có nghĩa là tôi đã tìm thấy một con chó đen. Trong câu từ “Hund” giữ vai trò là bổ ngữ nên được chia ở cách 4 và đứng sau quán từ không xác định. Do đó, tính từ sẽ được thêm đuôi -en.

 

3. Động từ trong tiếng Đức thường đứng ở vị trí thứ 2 trong câu

Khi học ngữ pháp tiếng Đức B2 bạn chỉ cần nhớ rằng, động từ tiếng Đức thường đứng ở vị trí thứ 2 trong câu. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ nên bạn cần phải đặc biệt lưu ý để tránh xác định sai ngữ pháp. Dưới đây là ví dụ minh họa để bạn tham khảo:

  • Câu “Ich sehe den Hund” có nghĩa là Tôi nhìn con chó. Trong câu, từ “sehe” là động từ và đứng ở vị trí thứ 2.
  • Câu “Ich gebe dem Hund das Essen, weil er Hunger hat” có nghĩa là Tôi đưa con chó thức ăn vì nó đói. Câu này được cấu thành bởi 2 câu đơn ghép lại, động từ “hat” ở vế thứ 2 của câu được đặt ở cuối câu bởi vì trong câu có liên từ “weil: nên động từ luôn phải đặt ở cuối câu.

 

4. Số nhiều của danh từ có thể biến hóa khôn lường

Trong ngữ pháp tiếng Đức B2, danh từ chuyển sang số nhiều có sự biến đổi vô cùng đa dạng. Dưới đây là những ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn danh từ số nhiều trong tiếng Đức:

  • Danh từ “der Hund” có nghĩa là con chó, khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ viết là “die Hunde” có nghĩa là những con chó.
  • Danh từ “die Banane” có nghĩa là chuối, khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ viết là “die Bananen” có nghĩa là những trái chuối.
  • Danh từ “der Mann” có nghĩa là người đàn ông, khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ viết là “die Männer” có nghĩa là những người đàn ông.
  • Danh từ “das Auto” có nghĩa là ô tô, khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ viết là “die Autos” có nghĩa là những chiếc ô tô.
ngữ pháp tiếng đức b2
Cách biến đổi danh từ số ít sang số nhiều tiếng Đức

 

5. Ngôi thứ 2 không đơn giản, lịch sự và thân mật

Có một nguyên tắc trong quá trình học ngữ pháp tiếng Đức B2 mà bạn cần đặc biệt lưu ý đó là ngôi thứ 2 không đơn giản, lịch sự và mang tính thân mật. Do đó, tùy thuộc vào ngữ cảnh và người giao tiếp mà bạn cần lựa chọn ngôi sao cho phù hợp.

Trong tiếng Đức, từ “bạn” thuộc ngôi thứ 2 số ít có nhiều dạng thức, Do đó, khi nói chuyện với bạn bè và người thân trong gia đình thì bạn nên sử dụng ngôi “du” để giao tiếp. Nếu chỉ giao tiếp thông thường thì bạn có thể sử dụng ngôi “Sie”.

 

Ví dụ:

  • Câu “Ich liebe dich” có nghĩa là tôi yêu bạn, trong đó “dich” là đại từ nhân xưng của “du” tại cách 4.
  • Câu “Haben Sie schon gegessen” có nghĩa là Ngài đã dùng bữa chưa. Trong trường hợp này, từ “Sie” viết hoa chữ S thì sẽ mang nghĩa là ngài, ông, bà rất thân mật.
ngữ pháp tiếng Đức B2
Học ngữ pháp tiếng Đức B2 hiệu quả hơn tại S20

Bài viết trên đã mách nhỏ tới bạn 5 nguyên tắc khi học ngữ pháp tiếng Đức B2 cần phải nhớ. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn có thể thông thạo tiếng Đức trong thời gian ngắn nhất.

 

Nếu bạn muốn đạt hiệu quả tốt hơn trong quá trình học tiếng thì bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Đức tại trung tâm S20. Với lộ trình khoa học được thiết kế cho từng học viên cùng sự hỗ trợ tận tình của đội ngũ giảng viên là người bản ngữ sẽ giúp bạn cải thiện khả năng ngoại ngữ mỗi ngày. Nếu bạn cần hỗ trợ gì thêm hãy liên hệ với S20 qua Hotline (028) 7108 8899 hoặc tới trực tiếp trung tâm ở địa chỉ 319 Nguyễn Trọng Tuyển, F10, Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh nhé.

 

>> Xem thêm: Tổng hợp tài liệu thi B2 Tiếng Đức Goethe Và TELC

Bài viết Liên quan