Trong bài viết này, S20 giúp bạn tổng hợp những bảng ngữ pháp tiếng Đức cơ bản nhất mà các bạn nhất định phải nắm vững trước khi học tiếng Đức ở những trình độ cao hơn.
Nominativ | Akkusativ | Dativ |
ich | mich | mir |
du | dich | dir |
sie | sie | ihr |
er | ihn | ihm |
es | es | ihm |
wir | uns | uns |
ihr | euch | euch |
sie | sie | ihnen |
Sie | Sie | Ihnen |
Ví dụ:
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực (maskuline) | meiner | meinen | meinem | meines |
Giống cái
(feminin) |
meine | meine | meiner | meiner |
Giống trung
(neutrum) |
mein(e)s | mein(e)s | meinem | meines |
Số nhiều
(Plural) |
meine | meine | meinen | meiner |
Ví dụ:
Trong bảng trên đây, các bạn có thể thấy tất cả các dạng của đại từ sở hữu (Possessivpronomen) cho ngôi thứ nhất số ít. Và ở các ngôi còn lại du(dein), er(sein), sie (ihr), es(sein), wir(uns), ihr(euer), sie/Sie(ihr/Ihr), chúng ta sẽ thêm đuôi tương tự như bảng trên.
*Lưu ý: Ở ngôi ihr (euer), phải bỏ “e” thứ 2 trong từ euer trước khi thêm đuôi (eur(e)).
Akkusativ | Dativ | |
ich | mich | mir |
du | dich | dir |
er/sie/es | sich | sich |
wir | uns | uns |
ihr | euch | euch |
sie | sich | sich |
Sie | sich | sich |
Ich kaufe mir ein neues Handy. (Tôi mua cho chính mình một chiếc điện thoại mới)
Kannst du dich kurz vorstellen? (Bạn có thể giới thiệu đôi chút về bản thân được không?)
Cùng tham khảo danh sách những động từ phản thân qua bài viết của S20 theo đường link dưới đây nhé: Động từ phản thân tiếng Đức và cách dùng mới nhất.
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực (maskuline) | der | den | dem | dessen |
Giống cái
(feminin) |
die | die | der | deren |
Giống trung
(neutrum) |
das | das | dem | dessen |
Số nhiều
(Plural) |
die | die | denen | deren |
Das ist die Frau, die ein schönes Haus hat. (Đó là người phụ nữ, người mà có một ngôi nhà đẹp)
Erinnerst du dich noch an den Film, den wir letztes Jahr zusammen gesehen haben? (Cậu còn nhớ bộ phim mà chúng ta cùng xem năm ngoái không?)
*Lưu ý: Cách chia đại từ quan hệ (Relativpronomen) khá giống với cách chia mạo từ xác định (bestimmter Artikel) và chúng chỉ khác nhau ở dạng số nhiều (Plural) của Dativ và tất cả các trường hợp ở Genitiv.
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực (maskuline) | mein Onkel | meinen Onkel | meinem Onkel | meines Onkels |
Giống cái
(feminin) |
meine Tante | meine Tante | meiner Tante | meiner Tante |
Giống trung
(neutrum) |
mein Kind | mein Kind | meinem Kind | meines Kindes |
Số nhiều
(Plural) |
meine Tanten/Onkel
/Kinder |
meine Tanten/Onkel
/Kinder |
meinen Tanten/Onkeln
/Kindern |
meiner Tanten/Onkel
/Kinder |
Các bạn hãy luyện tập thêm đuôi tương tự cho các ngôi còn lại nhé.
Das ist seine Schokolade. (Đó là sô-cô-la của anh ta)
Die Mutter liest ihrem Sohn ein Märchen vor. (Người mẹ đọc truyện cổ tích cho con trai của mình.)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực (maskuline) | der Tisch | den Tisch | dem Tisch | des Tisches |
Giống cái
(feminin) |
die Küche | die Küche | der Küche | der Küche |
Giống trung
(neutrum) |
das Handy | das Handy | dem Handy | des Handys |
Số nhiều
(Plural) |
die Tische/Küchen/
Handys |
die Tische/Küchen/
Handys |
den Tischen/Küchen/Handys | der Tische/Küchen/
Handys |
Das Haus gehört mir. (Căn nhà đó thuộc về tôi)
Ich mag den Kaffee nicht. (Tôi không thích loại cà phê này lắm)
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực (maskuline) | ein Tisch | einen Tisch | einem Tisch | eines Tisches |
Giống cái
(feminin) |
eine Küche | eine Küche | einer Küche | einer Küche |
Giống trung
(neutrum) |
ein Handy | ein Handy | einem Handy | eines Handys |
Số nhiều
(Plural) |
– Tische/
Küchen/Handys |
– Tische/
Küchen/Handys |
– Tischen/ Küchen/Handys | – Tische/
Küchen/Handys |
Ich habe ein Haus am Meer. (Tôi có một căn nhà ven biển)
Eine Luxusvilla ist immer mein Traum. (Một căn biệt thự sang trọng luôn là ước mơ của tôi)
*Lưu ý: Mạo từ không xác định ở số nhiều được gọi là mạo từ trống (Nullartikel).
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
Giống đực (maskuline) | kein Tisch | keinen Tisch | keinem Tisch | keines Tisches |
Giống cái
(feminin) |
keine Küche | keine Küche | keiner Küche | keiner Küche |
Giống trung
(neutrum) |
kein Handy | kein Handy | keinem Handy | keines Handys |
Số nhiều
(Plural) |
keine Tische/Küchen/
Handys |
keine Tische/Küchen/
Handys |
keinen Tischen/Küchen/Handys | keiner Tische/Küchen/
Handys |
Ich habe kein Haus am Meer. (Tôi không có một căn nhà ven biển)
Mein Kind will keine Hausaufgaben machen. (Con tôi không muốn làm bài tập về nhà)
Giống đực
(maskuline) |
Giống cái
(feminin) |
Giống trung
(neutrum) |
||||||||||||||||||||||||||
Những danh từ kết thúc bằng đuôi:
Những danh từ chỉ các loại đồ uống có cồn: der Wein, der Wodka … (ngoại trừ: das Bier) Những danh từ chỉ các thời điểm trong ngày: der Morgen, der Mittag … (ngoại trừ: die Nacht ) Những danh từ chỉ các ngày trong tuần: der Montag, der Dienstag … Những danh từ chỉ các tháng trong năm: der Januar, der Mai… Những danh từ chỉ các mùa trong năm: der Frühling, der Sommer … |
Những danh từ kết thúc bằng đuôi:
Những danh từ chỉ các loại trái cây: die Banane, die Mango … (ngoại trừ: der Apfel, der Pfirsich) |
Những danh từ bắt đầu bằng:
Những danh từ kết thúc bằng đuôi:
Những danh từ chỉ màu sắc: das Blau, das Rot … |
Trên đây là bài viết về tổng hợp những bảng ngữ pháp tiếng Đức quan trọng. Mong rằng với những bảng ngữ pháp cơ bản này, các bạn sẽ sử dụng tiếng Đức một cách chính xác và dễ dàng hơn. S20 chúc các bạn học tốt!
Xem thêm
>> Luyện tập chia đuôi tính từ trong tiếng Đức
>> Phân biệt cách sử dụng một số cặp động từ đồng nghĩa trong tiếng Đức
>> Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Đức