THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Các dạng so sánh trong tiếng Đức không thể bỏ qua (Komparativ und Superlativ)

05/07/2022 | Lượt xem: 480

Tính từ trong tiếng Đức có thể có các cấp bậc khác nhau. Các cấp độ của tính từ sẽ được tăng dần lên: Positiv (dạng ban đầu của tính từ) – Komparativ (so sánh hơn) – Superlativ (so sánh nhất). Bài viết hôm nay S20 sẽ hướng dẫn các bạn công thức và những lưu ý khi sử dụng các dạng so sánh trong tiếng Đức.

 

so sánh trong tiếng đức

I. So sánh trong tiếng Đức: So sánh hơn (Komparativ)

  • Komparativ so sánh giữa 2 người hoặc hai sự vật, sự việc khác nhau. Để xây dựng Komparativ ta thêm “er” vào đuôi tính từ:

Adjektiv + -er

z.B:

schnell – schneller: ich bin schneller.

langsam – langsamer: du bist langsamer.

Trong trường hợp có 1 danh từ khác được nhắc đến trong câu, so sánh với chủ ngữ sẽ có thêm “als” đứng trước danh từ.

 

z.B:

Ich bin schneller als du.

Du bist langsamer als ich.

  • Các trường hợp đặc biệt khi xây dựng Komparativ:
    • Khi tính từ có kết thúc là “el”, bỏ e đi trước khi thêm đuôi -er (không áp dụng với Superlativ).

z.B:

edel – edler

sensibel – sensibler

dunkel – dunkler

flexibel – flexibler

    • Khi tính từ có kết thúc là “er” và trước đó là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i), bỏ e trước khi thêm đuôi -er (không áp dụng với Superlativ).

z.B:

teuer – teurer

sauer – saurer

nhưng:

sauber – sauberer

    • Với các tính từ có 1 âm tiết khi xây dựng Komparativ thường nguyên âm sẽ được chuyển sang dạng umlaut.

z.B:

groß – größer

klug – klüger

alt – älter

 

II. So sánh hơn nhất trong tiếng Đức (Superlativ)

  • Superlativ so sánh ít nhất 3 người, sự vật hay hiện tượng trở lên, miêu tả những thứ xếp thứ nhất trong các cá thể được so sánh. Đây là cấp so sánh cao nhất trong tiếng Đức.

 

Cách xây dựng Superlativ:

am + Adjektiv + -sten

z.B:

Er ist am klügsten.

Sie läuft am schnellsten.

  • Các trường hợp đặc biệt khi xây dựng Superlativ:
    • Các tính từ kết thúc bằng „d“, „t“ oder „s“, „ß“, „x“, „z“: thêm e trước khi thêm sten

z.B:

leicht – am leichtesten

heiß – am heißesten

schlecht – am schlechtesten

ngoại lệ: groß – am größten

 

    • Với các tính từ có 1 âm tiết khi xây dựng Superlativ thường nguyên âm sẽ được chuyển sang dạng umlaut:

z.B:

groß – am größten

klug – am klügsten

alt – am ältesten

 

III. Các tính từ bất quy tắc khi xây dựng Komparativ và Superlativ

ADJEKTIV KOMPARATIV SUPERLATIV
gut besser am besten
hoch höher am höchsten
groß größer am größten
nah näher am nächsten
viel mehr am meinsten
gern/lieb lieber am liebsten

 

Chức năng khác của Komparativ và Superlativ:

Komparativ và Superlativ có thể sử dụng như 1 định ngữ của danh từ. Khi đó định ngữ sẽ đóng vai trò như tính từ, đứng giữa quán từ và danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

Cách xây dựng:

  • Với Komparativ: 

Adjektiv    +    er    +     Adjektivdeklination  

(tính từ + er + đuôi chia theo danh từ)

z.B:

Dagmar ist die größere Frau.

Ich sehe den schnelleren Hund.

 

  • Với Superlativ:

Adjektiv    +    -(e)st    +     Adjektivdeklination  

(tính từ + -(e)st + đuôi chia theo danh từ)

z.B:

Meine Freundin ist das klügste Mädchen in der Klasse.

Sie ist meine beste Lehrerin.

 

IV. So sánh bằng trong tiếng Đức

Để so sánh các cá thể giống nhau ta có thể sử dụng cụm “so + Adjektiv + wie” để miêu tả.

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng các cụm từ thay thế như: gleich … wie, ebenso … wie, genau so … wie, doppelt so … wie, …

z.B:

Ludwig ist genauso stur wie sein Vater.

Die Tochter ist ebenso hübsch wie ihre Mutter.

Dein Bruder ist dreimal so fleißig wie du.

Dein Vater liebt dich ebenso sehr wie deinen Bruder.

 

Trên đây là những so sánh trong tiếng Đức cơ bản nhất mà bạn cần nắm. Bởi lẽ, nắm vững những kiến thức căn bản này sẽ giúp bạn sử dụng câu linh hoạt, đúng hoàn cảnh và đúng mục đích hơn.

 

Xem thêm

>>> Khám phá 2 câu bị động trong tiếng Đức: Vorgangspassiv và Zustandspassiv

>>> 4 lưu ý quan trọng của câu mệnh lệnh trong tiếng Đức (Imperativ) 

>>> Tổng hợp tài liệu thi B2 tiếng Đức Goethe và TELC

Bài viết Liên quan