THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Tổng hợp các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức (lokale Präpositionen) 

21/02/2023 | Lượt xem: 1186

Việc sử dụng các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức khá phức tạp, trong các trường hợp khác nhau, chúng sẽ mang nghĩa khác nhau.Trong bài viết này, S20 sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về những giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức cũng như cách sử dụng của chúng. 

 

I. CÁC GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG TIẾNG ĐỨC

Để miêu tả vị trí, chúng ta cần biết các giới từ chỉ vị trí để đủ vốn từ dùng để miêu tả địa điểm. Dưới đây, S20 sẽ giới thiệu cho các bạn một số giới từ chỉ vị trí trong tiếng đức mà bạn cần biết.

Giới từ chỉ vị trí được dùng để trả lời cho ba câu hỏi: Woher? (Từ đâu?), Wo? (Ở đâu?) và Wohin? (Đến đâu?).

 

1. Woher?

Được dùng để chỉ nơi xuất thân của người hoặc xuất xứ của đồ vật, sản phẩm.

  • Aus + Dativ: 
    • Dùng với tên riêng của các thành phố, đất nước (Nhằm chỉ nguồn gốc, xuất xứ)

VD: Ich komme aus Vietnam: Tôi đến từ Việt Nam

       Sie kommt aus Berlin: Cô ấy đến từ Berlin.

 

  • Von + Dativ:
    • Dùng với những danh từ còn lại

VD: Vom Bahnhof nehme ich ein Taxi: Từ nhà ga tôi bắt một chiếc Taxi.

 

  • Lưu ý:

Có những nơi có thể dùng cả với ausvon như Schule:

    • Er kommt aus der Schule. (Nó đã học cả ngày ở trường và giờ thì nó vừa từ trường về).
    • Er kommt von der Schule. (Sáng nay nó đến trường nhưng không vào mà quay về nhà. Nó vừa từ trường về đấy).

 

2. Wo?

Được dùng để chỉ những vị trí cố định.

  • In + Dativ:
    • Đối với thành phố, đất nước:

VD: Ich wohne in Vietnam: Tôi sống ở Việt Nam

    • Và những khoảng không gian:

VD: Im Garten jätet mein Vater Unkraut: Bố tôi đang nhổ cỏ ở trong vườn.

 

  • Bei + Dativ: 
    • Nhằm chỉ vị trí đối với người

VD: Ich bin bei dir: Anh đang ở cạnh em.

       Er ist beim Arzt: Anh ấy đang ở chỗ bác sĩ.

 

  • An + Dativ:
    • Dùng với những khu vực có nước như:

VD: Wir treffen uns am Strand: Chúng tôi gặp nhau ở bãi biển.

 

  • Auf + Dativ
    • Đối với Platz và Markt:

VD: Er verkauft Gemüse auf dem Markt: Anh ấy bán rau ở khu chợ.

    • Lưu ý: đối với Supermarkt ta lại dùng giới từ in.

Sie hat diese Tasche im Supermarkt gekauft: Cô ấy đã mua cái túi này trong siêu thị.

 

3. Wohin?

Được dùng để miêu tả sự di chuyển đến một nơi nào đó.

  • Nach + Dativ: 
    • Đối với tên riêng của đất nước, thành phố và vùng (không đi kèm quán từ)

VD: Ich fliege nach Deutschland: Tôi đang bay đến Đức.

    • Chỉ phương hướng

VD: Geh nach draußen!: Đi ra ngoài!

    • Có nghĩa đặc biệt là “về nhà” trong cụm từ “nach Hause”

VD: Ich gehe nach Hause: Tôi đang đi về nhà.

 

  • An + Akkusativ:
    • Đối với những khu vực có nước

VD: Wir fahren ans Meer: chúng tôi đi tới biển.

 

  • Auf + Akkusativ:
    • Đối với Platz và Markt:

VD: Meine Mutter geht auf den Markt: Mẹ tôi đi chợ.

    • Lưu ý: đối với Supermarkt ta lại dùng giới từ in.

VD: Am Wochenende gehe ich oft in den Supermarkt: Tôi thường đi siêu thị vào cuối tuần.

 

  • In + Akkusativ:
    • Sử với tên những đất nước có đi kèm quán từ như:

VD: Ich fliege in die USA: Tôi bay đến Hoa Kỳ.

    • Hoặc những danh từ địa lý có tính chất một vùng đất như:

VD: Er geht in den Park: Anh ấy đi vào trong công viên.

      Die Touristen gehen in den Wald: Những du khách đi vào trong rừng.

 

  • Zu + Dativ:
    • Dùng với những đối tượng không mang tính chất địa lý như người, công ty, các hoạt động

VD: Wir gehen zur Bank: Chúng tôi đến ngân hàng.

       Ich gehe zu dir: Tôi đến chỗ bạn.

    • Mang nghĩa đặc biệt “ở nhà” trong cụm từ “zu Hause”

VD: Ich bin zu Hause: Tôi đang ở nhà.

 

  • Một số lưu ý về sự khác biệt giữa zu và in:
    • Ich gehe zur Schule (Đến trường nhưng không chắc đã đi vào bên trong trường).
    • Ich gehe in die Schule (Đến trường và đi vào hẳn bên trong trường).

 

Trên đây là một số giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức mà bạn cần biết. Tuy nhiên, trong tiếng Đức có những giới từ chỉ vị trí chỉ đi với Dativ hoặc chỉ đi với Akkusativ. Nhưng cũng có những giới từ chỉ vị trí lúc thì được dùng với Dativ, lúc thì lại dùng với Akkusativ. Do đó chúng còn có 1 tên gọi khác là Wechselpräpositionen. Sau đây, S20 sẽ giới thiệu cho các bạn các cách của giới từ chỉ vị trí.

 

cac-gioi-tu-chi-vi-tri-trong-tieng-duc
Các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức

 

II. CÁCH CỦA GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ

1. Giới từ đi với Dativ (Präpositionen mit Dativ)

Có 5 giới từ chỉ vị trí đi với Dativ S20 đã giới thiệu ý nghĩa cũng như cách dùng những từ này ở trên cho các bạn rồi nhé.

 

aus nach zu 
bei von 

 

2. Giới từ đi với Akkusativ (Präpositionen mit Akkusativ)

Có 3 giới từ chỉ vị trí đi với Akkusativ, vậy đó là những giới từ nào? S20 sẽ giới thiệu cho bạn ngay sau đây.

  • Bis: Mang nghĩa là “đến đâu” và nơi đó chỉ là nơi trung chuyển.

VD: Ich fahre bis Berlin (Tôi lái xe đến Berlin và Berlin chỉ là điểm trung chuyển tạm thời)

  • Durch: Được sử dụng để miêu tả hành động đi xuyên qua một cái gì đó.

VD: Wir gehen durch die Tür (Chúng tôi đi xuyên qua cửa).

       Sie fährt durch die Stadt (Cô ấy lái xe xuyên qua thành phố).

  • Um: Mang nghĩa là đi vòng quanh cái gì đó.

VD: Das Fahrrad fährt um den Baum (Chiếc xe đạp chạy vòng quanh cái cây)

 

3. Giới từ đi với cả Dativ và Akkusativ (Wechselpräpositionen)

Chúng ta có 9 giới từ chỉ vị trí đi với cả Dativ và Akkusativ. Vậy đó là những giới từ nào và khi nào thì dùng với Akkusativ, khi nào thì dùng với Dativ. Hãy cùng S20 tìm hiểu nhé.

 

an: bên cạnh (có sự tiếp xúc) auf: bên trên ( có sự tiếp xúc bề mặt) über: phía trên (không có sự tiếp xúc)
unter: phía dưới neben: ở cạnh, ở gần (không có sự tiếp xúc) zwischen: ở giữa
vor: phía trước hinter: phía sau in: bên trong

 

 

Akkusativ:

Chúng ta sẽ dùng Akkusativ khi thấy có sự chuyển động, di chuyển đến vị trí đề cập trong câu (hay đi kèm với các động từ gehen, kommen, laufen, fahren, fliegen,…) và nhóm 4 động từ đặc biệt:

  • Stellen: Đặt cái gì đó theo chiều dọc/thẳng đứng lên nơi nào đó.
  • Legen: Đặt cái gì đó theo chiều nằm ngang lên nơi nào đó.
  • Setzen: Đặt mình/ngồi xuống nơi nào đó.
  • Hängen: Treo cái gì đó lên nơi nào đó.

 

Dativ:

Sử dụng Dativ khi không thấy sự chuyển động, di chuyển đến vị trí được nhắc đến trong câu (hoặc mặc dù có thể vẫn đang thực sự chuyển động, nhưng là đang ở sẵn vị trí đó rồi thì các bạn vẫn sẽ phải dùng Dativ). Có nhóm 4 động từ đặc biệt tương ứng:

  • Stehen: Đứng ở nơi nào đó
  • Liegen: Nằm ở nơi nào đó
  • Sitzen: Ngồi ở nơi nào đó
  • Hängen: Treo ở nơi nào đó

 

Sau đây là những ví dụ cụ thể về 4 nhóm động từ đặc biệt, giúp các bạn hiểu hơn về chúng:

S20 sẽ quy định về màu sắc để các bạn dễ theo dõi dễ theo dõi hơn nhé: AkkusativDativ

StellenStehen:

  • Ich stelle die Flaschen auf den Tisch.

Tôi đặt những cái chai lên bàn – theo chiều thẳng đứng -> Có sự chuyển động: những cái chai từ tay tôi, đến cái bàn -> Sử dụng auf + Akkusativ: auf den Tisch.

  • Die Flaschen stehen auf dem Tisch.

Những cái chai đang đứng trên bàn -> Không có sự chuyển động nào -> Sử dụng auf + Dativ: auf dem Tisch.

 

Legen Liegen:

  • Ich lege das Buch unter das Regal.

Tôi đặt quyển sách xuống phía dưới cái kệ sách – theo chiều nằm -> Có sự chuyển động: quyển sách từ tay tôi, đến cái kệ -> Sử dụng unter + Akkusativ: unter das Regal.

  • Das Buch liegt unter dem Regal.

Quyển sách đang nằm ở phía dưới cái kệ sách -> Không có sự chuyển động nào -> Sử dụng unter + Dativ: unter dem Regal.

 

SetzenSitzen:

  • Ich setze mich auf das Sofa.

Tôi ngồi xuống cái ghế Sofa -> Có sự chuyển động từ tôi đang đứng đến ngồi xuống cái Sofa. Hành động ngồi xuống chính là sự chuyển động -> Sử dụng auf + Akkusativ: auf das Sofa.

  • Ich sitze auf dem Sofa.

Tôi đang ngồi trên cái ghế Sofa -> Không có sự chuyển động nào ở đây so với cái Sofa cả -> Sử dụng auf + Dativ: auf dem Sofa.

 

HängenHängen:

  • Ich hänge das Bild an die Wand.

Tôi treo bức tranh lên tường -> Có sự chuyển động: bức tranh từ tay tôi đến tường -> Sử dụng an + Akkusativ: an die Wand.

  • Das Bild hängt an der Wand.

Bức tranh đang được treo sẵn trên tường. Không có sự chuyển động nào cả -> Sử dụng an + Dativ: an der Decke.

 

Trên đây là tổng hợp các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức cũng như cách sử dụng của chúng. Các bạn hãy chuẩn bị một cuốn sổ ghi chép để ghi lại tất cả các giới từ chỉ vị trí cũng như cách dùng mà các bạn thấy cần thiết vào nhé! Đôi khi các bạn nghĩ “mình có thể nhớ, không cần phải ghi đâu” thì cũng đừng để bị lừa. Hãy ghi chép lại tất cả, bộ não của chúng ta không đáng tin như chúng ta nghĩ đâu!

 

Xem thêm

>> [Download] Danh sách từ vựng tiếng đức chuyên ngành kinh tế mới nhất

>> +50 từ vựng tiếng đức chủ đề trường học người học tiếng nào cũng nên biết qua

>> [Đầy đủ] List từ vựng tiếng đức chủ đề thời tiết mới nhất

 

Bài viết Liên quan