Trong tất cả các ngôn ngữ nói chung và tiếng Đức nói riêng ngữ pháp là một phần rất quan trọng và cần được lưu ý trong cả 4 kỹ năng. Ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Đức bạn phải nắm vững tất cả các hiện tượng ngữ pháp tiếng Đức A1 để từ đó áp dụng vào bài học thực tế. Trong bài viết này S20 sẽ giúp bạn tổng hợp những kiến thức học ngữ pháp tiếng Đức trình độ A1. Cùng S20 tìm hiểu ngay sau đây.
Chia động từ (Konjugation) tại thì hiện tại là một trong những hiện tượng ngữ pháp đầu tiên, cơ bản nhất trong tiếng Đức. Khi đặt động từ vào trong câu thì cần phải chia động từ theo chủ ngữ.
Để chia được động từ chính xác cần xác định được cấu tạo của 1 động từ trong tiếng Đức. Động từ trong tiếng Đức thường bao gồm 2 phần:
Gốc động từ (Verbstamm) + đuôi động từ (Verbendung, thường là en/n)
Phần lớn các động từ có quy tắc trong tiếng Đức được chia theo quy tắc: bỏ phần đuôi của động từ nguyên thể sau đó thêm đuôi động từ tương ứng với chủ ngữ trong câu theo quy tắc sau:
Chủ ngữ | Đuôi | Ví dụ: Machen |
Ich | -e | mache |
Du | -st | machst |
Er/sie/es | -t | macht |
Ihr | -t | macht |
Bảng chia động từ ở thì hiện tại trong tiếng Đức
Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi chia động từ ở thì hiện tại:
Verbstamm + e + st/t
Đối với ngôi thứ 2 số ít (du) thay vì thêm đuôi -st chỉ thêm -t sau Verbstamm
Đối với ngôi thứ 1 số ít (ich) bỏ nguyên âm e đứng trước l trước khi thêm đuôi e, với các ngôi còn lại chia theo quy tắc thông thường.
Không có quy tắc nhất định cho các động từ này, một vài động từ sẽ bị biến đổi nguyên âm ở ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số ít, một vài động từ được chia ngẫu nhiên, biến đổi cả nguyên âm và phụ âm. Đối với những động từ này buộc phải học thuộc lòng.
Có 2 dạng câu hỏi trong tiếng Đức: Câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi (W-Fragen) và dạng câu hỏi Có/Không (Ja/nein Fragen). Dưới đây là hướng dẫn đặt câu hỏi chi tiết với từng dạng:
Các từ để hỏi thông dụng bắt đầu bằng từ W ở trình độ A1
● Wer : ai | ● Wann: khi nào |
● Was: cái gì | ● Wo: ở đâu |
● Warum: tại sao | ● Wie: như thế nào |
● Wie viel: bao nhiêu (không đếm được) | ● Wieviel: bao nhiêu (đếm được) |
● Woher: từ đâu | ● Wohin: đến đâu |
Với dạng câu hỏi này, động từ sẽ đứng ở vị trí thứ 2 ngay sau từ để hỏi.
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng một động từ của câu mà không phải là một từ để hỏi W. Một số động từ có thể là:
Khi bắt đầu từ những kiến thức cơ bản tiếng Đức A1 bạn sẽ được biết mỗi danh từ trong tiếng Đức đều đi với 1 quán từ . Trong đó quán từ (Artikel) luôn đứng trước danh từ để chỉ giống, số lượng và cách chỉ định của danh từ đó.
Có 3 loại giống của danh từ:
● Der (Giống đực) | ● der Tisch, der Hund |
● Die (giống cái) | ● die Lampe, die Mutter |
● Das (giống trung) | ● das Auto, das Mädchen |
Danh từ bao gồm 2 loại: Danh từ số ít và danh từ số nhiều. Khi danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều thì cách viết sẽ thay đổi.
Vd: thêm -e, -n: die Lampe – die Lampen; der Hund – die Hunde
Quán từ xác định – Definiter Artikel | Quán từ không xác định – Indefiniter Artikel | Quán từ sở hữu – Possessivartikel | Quán từ phủ định – Negativartikel | |
Khái niệm | Quán từ xác định dùng khi nói về một đối tượng (người, sự vật, hiện tượng) cụ thể. | Dùng để đề cập khi nói về một đối tượng hoặc người mà một người không biết hoặc là một trong số nhiều người. | Quán từ sở hữu phải đứng trước danh từ, dùng để biểu thị danh từ đó thuộc sở hữu của một ai đó. | Được sử dụng khi phủ định 1 danh từ nào đó. |
Ví dụ | Das Auto ist kaputt.
Die Sonne scheint. |
Ich habe ein Buch
Ein Nebenjob ist leicht zu suchen. |
ich – mein (tôi – của tôi)
– dein (bạn – của bạn) ihr – euer (của các bạn) er – sein (anh ấy – của anh ấy) sie – ihr (cô ấy – của cô ấy) wir – unser (của chúng tôi/chúng ta) Sie/sie – Ihr/ihr (của ngài, của họ) |
Ich habe kein Auto.
Ich habe keine Freundin. |
Những trường hợp không có quán từ:
Ví dụ: Frauen sind kompliziert.
Ví dụ:
Một danh từ trong câu sẽ thuộc 1 trong 4 cách thức sau: Nominativ, Dativ, Akkusativ hoặc Genitiv. Ở trình độ A1 các bạn sẽ được làm quen với 3 cách là Nominativ, Akkusativ và Dativ. Trong đó:
Tại trình độ A1 sẽ học 3 loại giới từ như sau:
Loại giới từ | Nghĩa | Giới từ |
Lokale Präpositionen | Những giới từ chỉ địa điểm | in, auf, aus, an, vor, hinter, neben, zwischen, über, unter |
Temporale Präpositionen | Những giới từ chỉ thời gian | seit, um, in, an, gegen |
Modale Präpositionen | Những giới từ chỉ cách thức | mit, ohne |
Modalverben thường xuất hiện cùng với 1 động từ chính khác trong câu (Vollverb). Động từ chính sẽ đứng ở cuối câu và được giữ ở dạng nguyên thể (Infinitiv), Modalverb sẽ đứng ở vị trí thứ 2 và được chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
Số lượng động từ trong tiếng Đức được mở rộng bằng cách thêm các tiền tố vào trước động từ gốc. Việc thêm tiền tố phần lớn làm thay đổi nghĩa gốc của động từ, trong 1 vài trường hợp thì không có thay đổi về nghĩa mà chỉ khác biệt về cách sử dụng. Nhóm động từ được thêm tiền tố này thường được chia thành 2 loại phụ thuộc vào nhóm tiền tố: tách được và không tách được như sau:
Lưu ý: Đối với trennbare Verben, phần tiền tố cần được đặt ở cuối câu.
Perfekt là một trong ba thì quá khứ trong tiếng Đức, được sử dụng phổ biến nhất trong văn nói. Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong các văn bản cá nhân, thư từ viết cho gia đình, bạn bè thân thiết.
Động từ ở Perfekt gồm 2 phần:
Hilfsverb + Partizip II (haben/sein)
Khi xây dựng câu ở Perfekt ta cần chuyển động từ sang dạng Partizip II và đi cùng động từ phải có trợ động từ (haben/sein tùy vào động từ chính)
Lưu ý:
Đây là một mảng ngữ pháp khá nhẹ nhàng trong cấp độ A1. Ở cấp độ này chúng ta sẽ học những liên từ dùng để kết nối 2 mệnh đề chính (Hauptsätze) lại với nhau.
Chúng được gọi là Hauptsätze – Konjunktionen và ở A1 chúng ta học các liên từ sau đây:
Loại từ liên kết câu | Nghĩa | Ví dụ |
Aber | Nhưng | Ich liebe Mary. Aber Mary liebt Jack. |
Und | Và | Ich hasse Jack, und Jack lässt ich auch. |
Denn | Sau đó | ich liebe Mary, denn sie ist sehr hübsch. |
oder | hoặc | Trinken Sie Kaffee oder Tee? |
Câu cầu khiến chỉ sử dụng trong trường hợp đối thoại trực tiếp và chỉ áp dụng với ngôi thứ 2 (số ít “du”, số nhiều “ihr”, hoặc trong trường hợp lịch sự “Sie”). Có thể sử dụng Imperativ với ngôi “wir”. Đây là 1 hiện tượng ngữ pháp quan trọng, sẽ xuất hiện ở phần 3 bài thi nói trình độ A1.
Khi chia động từ theo ngôi du, chúng ta chỉ lấy phần Verbstamm, bỏ Umlaut (nếu có), và có thể thêm e vào cuối động từ nếu Verbstamm không bị biến đổi để lịch sự hơn.
Ví dụ:
Khi chia động từ theo ngôi jhr, ta thực hiện như sau:
Đối với ngôi Sie, bạn sẽ sử dụng động từ nguyên mẫu và cộng thêm Sie
Ví dụ:
Lưu ý: ở ngôi du và ihr cũng có thể được thêm vào để tăng thêm phần lịch sự trong câu, ở ngôi Sie bitte là bắt buộc phải có.
Tip: Để vận dụng đúng ngữ pháp vào đúng ngữ cảnh, bạn cần có phương pháp học ngữ pháp tiếng Đức trình độ A1 phù hợp. Một số phương pháp hiệu quả mà bạn có thể áp dụng:
Trên đây là toàn bộ kiến thức học ngữ pháp tiếng Đức trình độ A1. S20 luôn cố gắng để mang đến những bài viết chất lượng và hữu dụng nhất với bất cứ ai đang bắt đầu học tiếng Đức. Truy cập website S20 để đọc thêm nhiều kiến thức hay về phương pháp học tiếng Đức.
Thông tin liên hệ: