Trong bài viết trước, S20 đã có dịp giới thiệu đến các bạn cấu trúc bài thi nói và gợi ý các chủ đề thường gặp trong kỳ thi tiếng Đức Goethe Zertifikat A1. Hôm nay, S20 tiếp tục hướng dẫn các bạn cách làm bài thi viết A1 tiếng Đức và chia sẻ các mẫu câu thông dụng dùng cho phần viết thư cũng như một số bài viết mẫu để các bạn tham khảo. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này. Nào hãy cùng S20 tìm hiểu!
Trước hết, chúng ta cần nắm được cấu trúc của bài thi viết A1 tiếng Đức – kỳ thi Goethe Zertifikat A1 gồm 2 phần sau:
Phần 1:
Phần 2:
Phần viết thư không phải là khó để đạt điểm tối đa. Tuy nhiên, để làm được điều đó, các bạn cần nắm chắc các dạng thư, cách viết và các câu mẫu tương ứng với từng dạng. Chúng tôi chia sẻ với các bạn nội dung sau:
Mỗi thư đều bao gồm 3 phần: phần đầu, phần thân và phần kết
Phần đầu có:
Phần thân có:
Phần kết có:
Thư thân mật
(informeller Brief) |
Thư trang trọng
(halbformeller Brief) |
Lời chào (Anrede)
* Liebe + tên nữ giới, (sau tên có dấu phẩy) Liebe Hoa, * Lieber + tên nam giới, Lieber Nam, * Liebe + tên nữ giới + tên nam giới, Liebe Hoa und Nam, * Hallo + tên, Hallo Mai, |
1. Lời chào (Anrede)
* Sehr geehrte Frau + họ nữ giới, Sehr geehrte Frau Nguyen, * Sehr geehrter Herr + họ nam giới, Sehr geehrter Herr Pham, * Sehr geehrte Damen und Herren, (dùng trong trường hợp gửi chung chung, không biết chính xác ai sẽ đọc bức thư) – Trường hợp đối tượng nhận thư trong môi trường công sở, văn phòng, trường học…có quen biết, chúng ta có thể sử dụng „liebe/lieber” thay cho „sehr geehrte/ sehr geehrter”, nhưng cần có Frau/ Herr: * Liebe Frau + họ nữ giới, Liebe Frau Nguyen, * Lieber Herr + họ nam giới, Lieber Herr Pham, |
Lời dẫn vào thư (Einleitung)
Lưu ý: Không viết hoa chữ cái đầu tiên -Wie geht’s? -Ich habe deinen Brief bekommen. Ich bin sehr glücklich… |
2. Lời dẫn vào thư (Einleitung)
Lưu ý: Không viết hoa chữ cái đầu tiên – vielen Dank für Ihre Einladung zur Party. … |
Nêu lý do viết thư (Inhaltspunkt 1)
– Ich schreibe dir, denn ich… – Ich möchte dich zur Geburtsparty einladen… |
3. Nêu lý do viết thư (Inhaltspunkt 1)
– Ich möchte im August eine Reise nach Dresden machen. Deshalb… – Leider kann ich morgen nicht zur Party kommen… |
Lời kết thư
– Schreib mir bald bitte! – Ich freue mich, bald von Dir zu hören. – Bitte schreib mir zurück, wenn du Zeit hast. – Ich warte gern auf deine Antwort.
|
4. Lời kết thư
– Ich wäre Ihnen sehr dankbar, wenn Sie mir Informationen schicken. – Ich würde mich freuen, bald etwas von Ihnen zu hören. – Ich hoffe, bald etwas von Ihnen zu hören. – Vielen Dank im Voraus. – Im Voraus vielen Dank für Ihre Mühe. – Auf Ihre Antwort würde ich gern warten. – Viel Erfolg und alles Gute wünsche ich Ihnen gern. |
Lời chào cuối thư (Abschlussgruß)
– Viele Grüße und alles Liebe – Liebe Grüße & bis bald – Herzliche Grüße – Beste Grüße – Alles Gute |
5. Lời chào cuối thư (Abschlussgruß)
– Mit freundlichen/ herzlichen Grüßen – Mit freunlichem Gruß – Viele Grüße (đối với đối tượng nhận có quen biết như đồng nghiệp…) |
Ký tên (Unterschrift)
–Người viết ghi tên của mình, không kèm theo họ – Deine/Eure + tên nữ giới – Dein/ Euer + tên nam giới – Lan/ Tuan |
6. Ký tên (Unterschrift)
? Người viết ghi tên kèm theo họ của mình Lan Nguyen Tuan Pham |
Dưới đây, chúng tôi đưa ra 2 bài viết mẫu ứng với 2 dạng thư thân mật và trang trọng giúp các bạn hình dung được cách viết thư.
Đề 1:
Sie möchten mit Ihrem Freund Paul am Samstag einen Ausflug mit dem Fahrrad machen. Schreiben Sie Paul eine E-Mail
Warum schreiben Sie? Wohin fahren Sie? Wo wollen Sie sich treffen? Schreiben Sie zu jedem Punkt einen bis zwei Sätze auf den Antwortbogen (circa 30 Wörter). Schreiben Sie auch eine Anrede und einen Gruß. |
Phân tích đề:
+ Điểm 1: Bạn khoẻ không? Mình muốn thứ 7 này đi dã ngoại bằng xe đạp cùng bạn. Bạn có thời gian không? / Bạn có hứng thú không?
+ Điểm 2: Chúng ta có thể đạp xe ra biển và có thể bơi ở đó. / Chúng ta có thể đạp xe quanh hồ Xuân Hương và chụp hình…
+ Điểm 3: Chúng ta có thể gặp nhau ở nhà bạn. Sáng thứ 7 tôi đến nhà bạn lúc 6h./ Chúng ta gặp nhau vào lúc 6h ở trước công viên gần nhà chúng ta…
Bài viết tham khảo:
Hallo Paul,
wie geht’s? An diesem Samstag möchte ich gern mit dir einen Ausflug mit dem Fahrrad machen. Hast du da Zeit? Wir können an den Xuan Huong See fahren und dort auch viele Fotos machen, denn der See ist sehr schön. Treffen wir uns um 6 Uhr vor dem Park in der Nähe von uns? Antworte mir bald! Liebe Grüße Deine Susanna |
Đề 2:
Sie können morgen nicht in den Deutschkurs kommen. Sie sind krank. Schreiben Sie an Ihre Lehrerin Frau Meyer.
Warum schreiben Sie? Wann können Sie wieder kommen? Hausaufgaben? Schreiben Sie zu jedem Punkt einen bis zwei Sätze auf den Antwortbogen (circa 30 Wörter). Schreiben Sie auch eine Anrede und einen Gruß. |
Phân tích đề:
+ Điểm 1: Em xin lỗi vì ngày mai không thể đến lớp tiếng Đức, vì em đang bị bệnh. Em bị ho, sốt và đau đầu. / Tiếc là ngày mai em không thể đi học, vì em đang bị bệnh và phải nằm nghỉ ngơi. Bác sĩ đã xác nhận em nghỉ ốm 2 ngày.
+ Điểm 2: Thứ 2 tới em có thể đi học lại./ 2 ngày nữa em có thể đến lớp lại.
+ Điểm 3: Cô có thể gửi bài tập về nhà cho em qua mail được không?/ Ngày mai cô có giao bài tập không ạ?
Bài viết tham khảo:
Liebe Frau Meyer,
es tut mir leid, morgen kann ich nicht in den Deutschkurs gehen, denn ich habe Husten, Fieber und Kopfschmerzen. Der Arzt hat mich 2 Tage krankgeschrieben, deshalb kann ich am Donnerstag wieder zum Kurs kommen. Können Sie mir die Hausaufgaben per E-Mail schicken? Vielen Dank für Ihre Hilfe. Mit freundlichen Grüßen Anja Gibson |
Với bài viết trên S20 mong muốn mang lại được kiến thức cũng như tiếp thêm được sức mạnh cho các bạn tự tin chinh phục bài thi viết A1 tiếng Đức và kỳ thi Goethe Zertifikat A1. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm
>> 3 cặp đuôi tính từ đối nghĩa trong tiếng Đức phổ biến
>> Động từ phản thân tiếng Đức và cách dùng mới nhất
>> Một số cặp động từ/ cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức