THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Cách làm bài thi viết A1 tiếng Đức

11/01/2023 | Lượt xem: 1827

Trong bài viết trước, S20 đã có dịp giới thiệu đến các bạn cấu trúc bài thi nói và gợi ý các chủ đề thường gặp trong kỳ thi tiếng Đức Goethe Zertifikat A1. Hôm nay, S20 tiếp tục hướng dẫn các bạn cách làm bài thi viết A1 tiếng Đức và chia sẻ các mẫu câu thông dụng dùng cho phần viết thư cũng như một số bài viết mẫu để các bạn tham khảo. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này. Nào hãy cùng S20 tìm hiểu!

 

cach-lam-bai-thi-viet-ky-thi-A1-tieng-duc
Cách làm bài thi viết kỳ thi A1 tiếng Đức

 

I. Cấu trúc bài thi Viết- kỳ thi Goethe Zertifikat A1

 

Trước hết, chúng ta cần nắm được cấu trúc của bài thi viết A1 tiếng Đức – kỳ thi Goethe Zertifikat A1 gồm 2 phần sau:

 

Phần 1: 

  • Bạn nhận được nhiệm vụ là đọc một đoạn Text, sau đó dựa vào những thông tin có sẵn trong bài Text điền vào 5 chỗ trống trong 1 tờ đơn hoặc 1 tờ đăng ký với thứ tự từ 1 đến 5. Phần này nếu điền đúng hết thông tin bạn nhận được tối đa 5 điểm. Đây là phần thi được đánh giá là khá đơn giản để đạt điểm trọn vẹn, nên các bạn đừng để mất điểm nhé. 

 

Phần 2:

  • Nhiệm vụ phần này là bạn cần viết 1 bức thư ngắn khoảng 30 từ.
  • Bức thư luôn phải được mở đầu bằng một câu chào hỏi (Anrede), kết thúc bằng một lời chào (Gruß) và nội dung thì phải bám theo những gợi ý trong đề.
  • Các bạn luôn nhận được 3 ý nội dung chính bắt buộc phải đề cập đến trong bài viết. Với mỗi ý nên viết 1 đến 2 câu và điểm tối đa cho mỗi ý là 3 điểm. Tổng cộng là 9 điểm và 1 điểm cuối cùng là chấm ngữ pháp của bài viết. 
  • Ở trình độ A1, các bạn chưa đủ khả năng để viết được những câu dài, khó và phức tạp, nên tốt nhất hãy sử dụng những câu đơn giản, chuẩn ngữ pháp và tập trung đúng vào các nội dung yêu cầu để tránh mắc những lỗi sai về từ vựng và ngữ pháp không đáng có. Quan trọng nhất là các bạn phải đọc kỹ đề và phân tích nó để tránh sai lầm tối kỵ là lạc đề nhé.

 

II. Cách viết thư tiếng Đức A1 và các mẫu câu quan trọng 

 

cac-mau-cau-quan-trong-trong-bai-thi-viet-A1-tieng-duc
Các mẫu câu quan trọng trong bài thi viết A1 tiếng Đức

 

Phần viết thư không phải là khó để đạt điểm tối đa. Tuy nhiên, để làm được điều đó, các bạn cần nắm chắc các dạng thư, cách viết và các câu mẫu tương ứng với từng dạng. Chúng tôi chia sẻ với các bạn nội dung sau:

 

1. Bài viết thư/ Email ở phần 2 của bài thi Viết kỳ thi Goethe Zertifikat A1 được chia làm 2 dạng: thân mật (informeller Brief) và trang trọng (halbformeller Brief)

  • Thư trang trọng: gửi đến những người lạ, hoặc cấp trên, thầy cô giáo, đồng nghiệp…
  • Thư thân mật: gửi đến bạn bè, người thân

 

2. Sự khác nhau cơ bản nhất giữa 2 dạng thư trên là ở ngôi xưng hô trong bài

  • Thư trang trọng: dùng ngôi „Sie“ 
  •  Thư thân mật: dùng ngôi „du“, „ihr“ 

 

3. Bức thư có cấu trúc như sau

Mỗi thư đều bao gồm 3 phần: phần đầu, phần thân và phần kết

Phần đầu có: 

  • Lời chào 
  • Lời dẫn vào bài (có thể là thăm hỏi sức khoẻ/ thông báo đã nhận được thư/ hoặc cảm ơn vì lời mời …)

Phần thân có:

  • Lý do viết thư (thường là Điểm nội dung 1)
  • Điểm nội dung 2
  • Điểm nội dung 3

Phần kết có:  

  • Lời kết thư (thường là tỏ ý mong được hồi đáp sớm.)
  • Lời chào cuối thư
  • Ký tên

 

4. Một số câu mẫu ứng với từng dạng thư cần học thuộc

Thư thân mật

(informeller Brief)

Thư trang trọng

(halbformeller Brief)

Lời chào (Anrede)

* Liebe + tên nữ giới, (sau tên có dấu phẩy) 

Liebe Hoa,

* Lieber + tên nam giới, 

Lieber Nam,

* Liebe + tên nữ giới + tên nam giới, 

Liebe Hoa und Nam,

* Hallo + tên, 

Hallo Mai,

1. Lời chào (Anrede)

* Sehr geehrte Frau + họ nữ giới, 

Sehr geehrte Frau Nguyen,

* Sehr geehrter Herr + họ nam giới,

Sehr geehrter Herr Pham,

* Sehr geehrte Damen und Herren, 

(dùng trong trường hợp gửi chung chung, không biết chính xác ai sẽ đọc bức thư)

– Trường hợp đối tượng nhận thư trong môi trường công sở, văn phòng, trường học…có quen biết, chúng ta có thể sử dụng „liebe/lieber” thay cho „sehr geehrte/ sehr geehrter”, nhưng cần có Frau/ Herr:

* Liebe Frau + họ nữ giới, 

Liebe Frau Nguyen,

* Lieber Herr + họ nam giới,

Lieber Herr Pham,

Lời dẫn vào thư (Einleitung)

Lưu ý: Không viết hoa chữ cái đầu tiên 

-Wie geht’s?

-Ich habe deinen Brief bekommen. Ich bin sehr glücklich…

2. Lời dẫn vào thư (Einleitung)

Lưu ý: Không viết hoa chữ cái đầu tiên 

– vielen Dank für Ihre Einladung zur Party.

Nêu lý do viết thư (Inhaltspunkt 1)

– Ich schreibe dir, denn ich…

– Ich möchte dich zur Geburtsparty einladen…

3. Nêu lý do viết thư (Inhaltspunkt 1)

– Ich möchte im August eine Reise nach Dresden machen. Deshalb…

– Leider kann ich morgen nicht zur Party kommen…

Lời kết thư

Schreib mir bald bitte!

– Ich freue mich, bald von Dir zu hören.

– Bitte schreib mir zurück, wenn du Zeit hast.

– Ich warte gern auf deine Antwort.

 

4. Lời kết thư

Ich wäre Ihnen sehr dankbar, wenn Sie mir Informationen schicken.

– Ich würde mich freuen, bald etwas von Ihnen zu hören.

– Ich hoffe, bald etwas von Ihnen zu hören.

– Vielen Dank im Voraus.

– Im Voraus vielen Dank für Ihre Mühe.

– Auf Ihre Antwort würde ich gern warten.

– Viel Erfolg und alles Gute wünsche ich Ihnen gern.

Lời chào cuối thư (Abschlussgruß)

Viele Grüße und alles Liebe

– Liebe Grüße & bis bald

– Herzliche Grüße

– Beste Grüße

– Alles Gute

5. Lời chào cuối thư (Abschlussgruß)

– Mit freundlichen/ herzlichen Grüßen

– Mit freunlichem Gruß

– Viele Grüße (đối với đối tượng nhận có quen biết như đồng nghiệp…)

Ký tên (Unterschrift)

Người viết ghi tên của mình, không kèm theo họ

– Deine/Eure + tên nữ giới 

– Dein/ Euer + tên nam giới

– Lan/ Tuan

6. Ký tên (Unterschrift)

? Người viết ghi tên kèm theo họ của mình

Lan Nguyen

Tuan Pham

 

III. Một số bài viết thư mẫu để tham khảo

 

mot-so-thu-mau-de-tham-khao-trong-bai-thi-viet-A1-tieng-duc
Một số thư mẫu đễ tham khảo trong bài thi viết A1 tiếng Đức

 

Dưới đây, chúng tôi đưa ra 2 bài viết mẫu ứng với 2 dạng thư thân mật và trang trọng giúp các bạn hình dung được cách viết thư.

 

Đề 1:

Sie möchten mit Ihrem Freund Paul am Samstag einen Ausflug mit dem Fahrrad machen. Schreiben Sie Paul eine E-Mail

Warum schreiben Sie?

Wohin fahren Sie?

Wo wollen Sie sich treffen?

Schreiben Sie zu jedem Punkt einen bis zwei Sätze auf den Antwortbogen (circa 30 Wörter). Schreiben Sie auch eine Anrede und einen Gruß.

 

Phân tích đề:

  • Bạn muốn rủ bạn của bạn, Paul, đi dã ngoại bằng xe đạp vào thứ 7 này. 
  • Đây là dạng thư thân mật ? viết ngôi „du”
  • Gợi ý từng điểm nội dung:

+ Điểm 1: Bạn khoẻ không? Mình muốn thứ 7 này đi dã ngoại bằng xe đạp cùng bạn. Bạn có thời gian không? / Bạn có hứng thú không? 

+ Điểm 2: Chúng ta có thể đạp xe ra biển và có thể bơi ở đó. / Chúng ta có thể đạp xe quanh hồ Xuân Hương và chụp hình…

+ Điểm 3: Chúng ta có thể gặp nhau ở nhà bạn. Sáng thứ 7 tôi đến nhà bạn lúc 6h./ Chúng ta gặp nhau vào lúc 6h ở trước công viên gần nhà chúng ta…

 

Bài viết tham khảo:

 

Hallo Paul,

wie geht’s? An diesem Samstag möchte ich gern mit dir einen Ausflug mit dem Fahrrad machen. Hast du da Zeit?

Wir können an den Xuan Huong See fahren und dort auch viele Fotos machen, denn der See ist sehr schön. Treffen wir uns um 6 Uhr vor dem Park in der Nähe von uns?

Antworte mir bald!

Liebe Grüße

Deine Susanna

 

Đề 2:

Sie können morgen nicht in den Deutschkurs kommen. Sie sind krank. Schreiben Sie an Ihre Lehrerin Frau Meyer.

Warum schreiben Sie?

Wann können Sie wieder kommen?

Hausaufgaben?

Schreiben Sie zu jedem Punkt einen bis zwei Sätze auf den Antwortbogen (circa 30 Wörter). Schreiben Sie auch eine Anrede und einen Gruß.

 

Phân tích đề:

  • Bạn bị bệnh và không thể đến lớp tiếng Đức vào ngày mai. Bạn viết thư cho cô Meyer để xin phép nghỉ.
  • Đây là dạng thư trang trọng ? viết ngôi „Sie”
  • Lời chào các bạn có thể sử dụng „sehr geehrte” hoặc „ liebe Frau” vì có quen biết với đối tượng nhận thư này.
  • Gợi ý từng điểm nội dung:

+ Điểm 1: Em xin lỗi vì ngày mai không thể đến lớp tiếng Đức, vì em đang bị bệnh. Em bị ho, sốt và đau đầu. / Tiếc là ngày mai em không thể đi học, vì em đang bị bệnh và phải nằm nghỉ ngơi. Bác sĩ đã xác nhận em nghỉ ốm 2 ngày.

+ Điểm 2: Thứ 2 tới em có thể đi học lại./ 2 ngày nữa em có thể đến lớp lại.

+ Điểm 3: Cô có thể gửi bài tập về nhà cho em qua mail được không?/ Ngày mai cô có giao bài tập không ạ?

 

Bài viết tham khảo:

Liebe Frau Meyer,

es tut mir leid, morgen kann ich nicht in den Deutschkurs gehen, denn ich habe Husten, Fieber und Kopfschmerzen. Der Arzt hat mich 2 Tage krankgeschrieben, deshalb kann ich am Donnerstag wieder zum Kurs kommen. Können Sie mir die Hausaufgaben per E-Mail schicken?

Vielen Dank für Ihre Hilfe.

Mit freundlichen Grüßen

Anja Gibson

 

Với bài viết trên S20 mong muốn mang lại được kiến thức cũng như tiếp thêm được sức mạnh cho các bạn tự tin chinh phục bài thi viết A1 tiếng Đức và kỳ thi Goethe Zertifikat A1. Chúc các bạn thành công!

 

Xem thêm

>> 3 cặp đuôi tính từ đối nghĩa trong tiếng Đức phổ biến

>> Động từ phản thân tiếng Đức và cách dùng mới nhất

>> Một số cặp động từ/ cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức

Bài viết Liên quan