THƯ VIỆN

Tiếng Anh

Cách Phân Biệt Another/ Other/ The Other Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

14/06/2021 | Lượt xem: 507

Trong tiếng Anh, ắt hẳn sẽ nhiều lần các bạn vò đầu bứt tóc vì không biết phân biệt another, other và the other này như thế nào? Mặc dù là 1 điểm ngữ pháp nhỏ, thế nhưng nếu nắm vững được cách nhận biết another/other/ the other, các từ vựng này sẽ giúp bạn rất nhiều đấy.

Cùng Station20s tìm hiểu về cách phân biệt another, other và the other hiệu quả trong tiếng Anh nhé.

Cách phân biệt Another Other The Other Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

Dành cho bạn nào không có thời gian, nhưng lại muốn có cách phân biệt hiệu quả các từ another/other/ the other. Hãy xem ngay bảng này. Mình vẫn khuyến khích các bạn đọc kĩ các ví dụ để sử dụng đúng hơn.

Capture

Và bài bên dưới đây, S20 dùng để phân tích chi tiết. Chúng mình cùng tìm hiểu nhé.

Nội dung bài viết

1. Another

– Đóng vai trò là tính từ, mang ý nghĩa (cái khác, người khác, hoặc 1 cái nữa…)

– Another đứng trước danh từ đếm được số ít và có thể sử dụng làm đại từ.

Cách phân biệt Another Other The Other Hiệu Quả Trong Tiếng Anh2

 Cách phân biệt Another/ Other/ The Other Hiệu Quả Trong Tiếng Anh 

* Another + Danh Từ Đếm Được Số Ít

Ex: I don’t like techno. I want to choose another one.

Tôi không thích techno. Tôi muốn chọn loại khác.

Western food is not tasty. I will order another one.

Thức ăn phương Tây không ngon chút nào. Tôi sẽ order một món khác.

Reading is the most popular activity for Vietnamese children. Another activity doesn’t attract much attention from them.

Đọc sách là một hoạt động phổ biến đối với các trẻ em Vietnam. Hoạt động khác thì không thu hút nhiều sự chú ý từ họ.

Note:

* Another + Số Đếm + Danh Từ Số Nhiều

Ex: I spent 8 hours doing housework and another 8 hours learning English.

Tôi bỏ ra 8 giờ làm việc nhà và 8 tiếng nữa để học tiếng Anh.

Ex: For another £3 millions, you can buy a house with a garage.

Thêm 3 triệu nữa, bạn có thể mua được nhà có thêm garage nữa đó.

Ex: Summer will be here in another three months.

Mùa hè này sẽ đến trong 3 tháng nữa.

* Another chức năng là đại từ

Ex: The drink is so good and I will have another.

Nước ở đây ngon quá, tôi sẽ uống ly nữa.

 Ex: The dress doesn’t suit you well, I think you ought to take another.

Cái váy này chả phù hợp với bạn gì cả. Tôi nghĩ là bạn nên lấy cái khác.

via GIPHY

2. Other

– Đóng vai trò làm tính từ.

– Đứng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

* Other + Danh Từ Số Nhiều/ Danh Từ Không Đếm Được

* Other + Danh Từ Số Nhiều

Ex:

A: You have done the first book of Social Science and Humanity.

B: Wow, I have other books for for you. Keep reading!

Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách đầu tiên về khoa học Xã Hội và Nhân Văn.

Wow, tôi có một số cuốn sách khác dành cho bạn đây. Tiếp tục đọc nhé.

* Other + Danh Từ Không Đếm Được

Ex: other information can be found on our official website

Những thông tin khác có thể tìm thấy trên trang web chính thức của chúng tôi.

* Other ones

Nếu như another one chỉ về số ít ( 1 cái khác), other ones có nghĩa là những cái khác, đề cập tới những danh từ, cụm danh từ được đề cập trước đó.

Ex: This doesn’t suit me. Other ones please!

* Other làm đại từ

Other có chức năng làm đại từ trong câu, thay thế another ones. Khi đứng trong câu, other + danh từ số nhiều hoặc dạng số nhiều “others”.

Ex: Mercedes Benz and Bentley cost thousand dollars to buy. Other cars are affordable for most of middle-class people.

I love reading comic books and magazine. Others are so boring that I barely read.

3. The other

– Dùng như một đại từ xác định

– Có thể đi cùng danh từ đếm được danh từ đếm được số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được

Cách phân biệt Another Other The Other Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

* The other + Danh Từ Đếm Được Số Ít

Ex: I love eating American butter. The other butter does not interest me.

Tôi thích ăn bơ Mỹ. Loại bơ khác thì không hấp dẫn tôi.

Ex: My company offers staff two phones. One for business and the other for personal use.

Công ty của tôi trao cho nhân viên 2 chiếc điện thoại. Một chiếc dùng cho kinh doanh và một chiếc dùng cho việc cá nhân.

* The other + Danh Từ Số Nhiều

Ex: I love roses, and sunflowers. The other flowers are so cheesy!

Tôi yêu hoa hồng và hướng dương. Những bông hoa khác thật là sến sẩm.

Note: Nếu là số nhiều thì sẽ chuyển thành “the others”

Ex: Scientists and conservationists makes a concerted effort to protect the environment; however, the others have ignored the environmental issues.

Các nhà khoa học và các nhà hoạt động môi trường đang cố gắng cùng nhau để bảo vệ môi trường; tuy nhiên, những người khác thì lại thờ ơ với những vấn đề về môi trường.

Vậy là trên đây là các tips giúp các bạn phân biệt được các loại từ another, other và the other trong ngữ pháp tiếng Anh. Hi vọng rằng sẽ giúp cho các bạn hiểu đúng và dùng đúng điểm ngữ pháp nho nhỏ này trong tiếng Anh hơn về sau nhé.

Station20s

Bài viết Liên quan