THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Nắm vững cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức

22/03/2021 | Lượt xem: 545

Để học được tiếng Đức, việc đầu tiên bạn phải làm quen và biết hết cách viết, cách đọc, cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức. Vậy cách ghép vần, phát âm chuẩn của bảng chữ cái này như thế nào? Loại ngôn ngữ này có dễ phát âm và dễ học, dễ đọc không? Mời bạn hãy đọc ngay bài viết sau đây để tìm ra câu trả lời nhé.

phát âm bảng chữ cái tiếng Đức
Để học tiếng Đức, bạn cần nắm vững cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức

 

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu

Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm 30 từ, có cả các ký tự giống như tiếng anh và các ký tự mang nét riêng của ngôn ngữ Đức. Các ký tự giống tiếng Anh bao gồm: a, b,c d, e, f, g, h, I, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z. Còn lại 4 ký tự mang nét đặc trưng riêng của tiếng Đức bao gồm ӓ, ü, ӧ và ß.

Cách ghi nhớ, phát âm bảng chữ cái tiếng Đức sẽ không quá khó và bạn chỉ mất khoảng 1 tháng hoặc có khi chỉ cần 2 tuần để học. Tuy nhiên, kèm với đó là sự chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày của bạn, chỉ cần bỏ ra khoảng 1 giờ hàng ngày, bạn sẽ nhanh chóng thuộc hết cách đọc, viết của bảng chữ cái này.

phát âm bảng chữ cái tiếng đức
Bạn chắc chắn phải biết cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức trong quá trình học ngôn ngữ này

 

Hướng dẫn phát âm bảng chữ cái tiếng Đức

phát âm bảng chữ cái tiếng đức
Bảng chữ cái tiếng Đức thường không có nhiều âm gió như tiếng Anh nên bạn đừng lo lắng!

 

Sử dụng bảng chữ cái tiếng Đức có phiên âm sẽ giúp bạn dễ học bảng chữ cái này hơn. Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức nhìn chung không quá khó với người Việt Nam vì các thanh âm đều rõ ràng và không có nhiều âm gió như tiếng Anh.

 

Cách đọc 26 ký tự giống tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách đọc như sau:

– A: phát âm là “a” như trong tiếng Việt.

– B: phiên âm là [be:], phát âm là “bê” như trong tiếng Việt.

-C: phiên âm là [tse:], cách phát âm chữ cái này đúng, bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê.

-D: phiên âm là [de:], phát âm là “đê”.

-E: phiên âm là [e:], phát âm là “ê”.

-F: phiên âm là [ɛf], được phát âm gần giống “ép”. Nhưng bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra thì mới đọc được đúng. 

-G: phiên âm là [ge:], được phát âm là “ghê”.

-H: phiên âm là [ha:], được phát âm là “ha”.

-I: phiên âm là [i], được phát âm như âm i dài. 

-J: phiên âm là [jɔt], được phát âm là “ giót” nhưng  bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và phát âm chữ t ở cuối thì mới chuẩn. 

-K: phiên âm là [ka:], được phát âm là “ka” và phải phát âm ra từ họng.

-L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống “êl”. Hãy nhớ uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên khi phát âm chữ l.

-M: phiên âm là [ɛm], đọc tương tự “em”và nhớ đóng hai môi lại khi phát âm. 

-N: phiên âm là[ɛn], đọc gần giống chữ “ừn”.

-O: phiên âm là [o:], được phát âm là “ô”.

-P: phiên âm là [pe:], được phát âm là “pê”.

-Q: phiên âm là  [ku:], được phát âm là “ku”.

-R: phiên âm là [ɛʁ], phát âm gần giống “r”

-S: phiên âm là [ɛs], Chữ này trong bảng chữ cái tiếng Đức phát âm gần giống chữ “s” trong tiếng Việt.

-T: phiên âm là [te:], đọc gần giống như chữ “t” trong tiếng Việt.

-U: phiên âm là [u:], đọc là “u”.

-V: phiên âm [faʊ], đọc là “fao”. 

W: phiên âm [veː], đọc là “vê”.

-X: phiên âm [ɪks], đọc là “íksờ”.

Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là “úpsilon”.

Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc gần giống “sét” trong tiếng Việt, tuy nhiên, phát âm chính sát là “tsét”.  Trong bảng chữ cái tiếng Đức âm này tuy không dễ đọc đúng nhưng tập nhiều lần sẽ quen.

 

Cách đọc 4 ký tự đặc biệt

Cách phát âm của 4 chữ cái đặc biệt như sau:

– Ä: Với chữ cái này, bạn phải phát âm như là e dài. Bạn phát âm bằng cách hãy đọc âm ê trước, sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e.

-Ö: Bạn bắt đầu bằng cách đọc chữ e đầu tiên. Lúc này vị trí của đầu lưỡi bạn nằm ở hàm răng bên dưới. Bạn vẫn giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm “ô”. Bên cạnh đó, hãy nhớ giữ tròn môi nhé.

-Ü: Bạn bắt đầu bằng cách đọc chữ i đầu tiên, tiếp đến giữ nguyên vị trí của các bộ phận trong miệng và phát âm “u” thật nhanh. Bên cạnh đó, môi vẫn phải giữ tròn nhé.

-ß: Phiên âm là [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là “es-tsét” .

Bạn nên chọn sử dụng bảng chữ cái tiếng Đức và phiên âm ngay trong bảng để có thể dễ học thuộc hơn.

 

Giới thiệu nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Đức

phát âm bảng chữ cái tiếng Đức
Bảng phụ âm tiếng Đức

Trong bảng chữ cái tiếng Đức cũng có các nguyên âm và phụ âm. Như trong bảng chữ tiếng Anh và bạn cần tuân thủ theo các nguyên tắc đọc.

  • Nguyên âm: Gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn, được phát âm theo từng trường hợp sử dụng.
  • Phụ âm: Tùy từng phụ âm mà bạn có những cách phát âm khác nhau.
  • Các âm cuối đặc biệt: bao gồm : Ch,  Sch, St, Sp với các cách phát âm tùy vào trường hợp ký tự đứng trước nó.

 

Để phát âm được nguyên âm và phụ âm cùng các âm đặc biệt đúng, bạn nên tham gia một lớp học tiếng Đức sẽ phát âm đúng và chuẩn hơn khi nghe trực tiếp cách đọc từ giáo viên. Bạn có liên hệ với S20 – nơi dạy tiếng Đức uy tín, để đăng ký học tiếng Đức bằng cách gọi  đến số (028) 7108 8899.

Hi vọng, các chia sẻ về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức trong bài đã giúp bạn hiểu được sơ lược về ngôn ngữ này. Nếu muốn học một ngôn ngữ nước ngoài, thì tiếng Đức sẽ là một ngôn ngữ mà bạn có thể tham khảo vì sự phổ biến của nó.

 

>> Xem thêm: Các tips luyện nói tiếng Đức A2 đạt hiệu quả

Bài viết Liên quan