THƯ VIỆN

Tiếng Đức

4 lưu ý quan trọng của câu mệnh lệnh trong tiếng Đức (Imperativ)

04/07/2022 | Lượt xem: 452

Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức chỉ sử dụng trong trường hợp đối thoại trực tiếp và chỉ áp dụng với ngôi thứ 2 (số ít “du”, số nhiều “ihr” hoặc trong trường hợp lịch sự “Sie”). Có thể sử dụng Imperativ với ngôi “wir”. Để sử dụng tốt mẫu câu này, cùng S20 tìm hiểu 4 lưu ý quan trọng khi sử dụng câu mệnh lệnh (imperativ) trong tiếng Đức.

 

câu mệnh lệnh trong tiếng đức
4 lưu ý khi sử dụng câu mệnh lệnh (Imperativ)

 

I. Trường hợp lịch sự (Höflichkeitsform)

Khi đối thoại trực tiếp, bạn nên sử dụng câu bày tỏ sự tôn trọng, lịch sự. Vì vậy, chúng ta sử dụng ngôi “Sie” và cách xây dựng câu cầu khiến với ngôi “Sie” như sau:

Infinitiv + S + …(bitte)!

(động từ nguyên thể + chủ ngữ + …(bitte)!)

 

  • Dấu “!” để phân biệt câu mệnh lệnh và câu hỏi nghi vấn. Có thể sử dụng dấu “.” nhưng nên sử dụng dấu “!” để nhấn mạnh.
  • Trong câu mệnh lệnh ở hoàn cảnh lịch sự không bắt buộc nhưng nên sử dụng “bitte”.
  • Câu mệnh lệnh với “wir” cũng được xây dựng tương tự với “Sie”.

z.B: Kommen Sie pünktlich an, bitte!

Kommen wir jetzt nach Hause!

 

II. Trong các trường hợp thông thường với câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

  • Với “du”: 

Chia động từ theo ngôi “du”, khi xây dựng Imperativ với ngôi “du” ta bỏ chủ ngữ “du” và bỏ đi đuôi -st của động từ (chỉ giữ lại gốc động từ – Verbstamm đối với các động từ có quy tắc):

Verbstamm + …!

z.B: Gehst du zur Schule!

 

Như vậy sau khi bỏ “du” và đuôi -st của động từ ta thu được câu Imperativ đúng là: Geh zur Schule!

Mach das Fenster zu!

Räum dein Zimmer auf!

 

  • Với “ihr”:

Chia động từ theo ngôi “ihr” sau đó bỏ chủ ngữ “ihr”:

Konjugierte Präsensform des Verbs + …!

z.B: Geht ihr zur Schule!

 

Như vậy sau khi bỏ “ihr” ta thu được câu Imperativ đúng là: Geht zur Schule!

Macht das Fenster zu!

Räumt euer Zimmer auf!

 

III. Các trường hợp đặc biệt khi xây dựng Imperativ (chỉ áp dụng với ngôi “du”)

  • Với các động từ kết thúc bằng -t; -d; hay -m; -n khi xây dựng Imperativ sẽ vẫn thêm e vào gốc động từ:

z.B:

warten: warte noch eine Minute!

reden: rede nicht laut!

atmen: atme tiefer und langsamer!

öffnen: öffne das Kursbuch auf Seite 50!

 

  • Với các động từ bị biến đổi nguyên âm từ “e” sang “i/ie” khi xây dựng Imperativ sẽ vẫn giữ nguyên sự thay đổi:

z.B:

lesen: lies den Text vor!

essen: iss die Suppe!

helfen: hilf mir!

 

  • Với các động từ có nguyên âm a bị biến đổi sang ä khi xây dựng Imperativ sẽ giữ nguyên nguyên âm a:

z.B:

fahren: Fahr langsamer!

lassen: lass mich machen!

waschen: wasch dich deine Hände!

 

IV. Các động từ bất quy tắc

Ngoài ra, có 3 động từ không tuân theo quy tắc nào khi xây dựng Imperativ là “sein”, “haben” và “werden”.

INFINITIV DU IHR SIE/WIR
sein sei seid seien
haben hab habt haben
werden werde werdet werden

Phần ngữ pháp Imperativ trong tiếng Đức không khó nhưng dễ nhầm lẫn. Và đặc biệt, nó sẽ là 1 phần thi trong kỳ thi cuối khóa A1 nên các bạn nhớ nắm kỹ các quy tắc để tránh bị mất điểm đáng tiếc nhé.

 

Xem thêm

>> Tổng hợp tài liệu luyện nghe tiếng đức B2 tốt nhất

>> Tài liệu luyện nói tiếng Đức A1 thành thạo tốt nhất hiện nay

>> 3 điều cần biết trước khi học tiếng Đức du học

Bài viết Liên quan