THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Chia đuôi danh từ tiếng Đức (N- Deklination)

05/01/2023 | Lượt xem: 935

Chắc hẳn với những bạn đang theo học tiếng Đức thì hiện tượng chia đuôi tính từ theo giống/số/cách không còn xa lạ. Nhưng bạn đã biết cũng có trường hợp cần chia đuôi danh từ tiếng Đức theo nguyên tắc riêng của nó chưa? Đó chính là hiện tượng ngữ pháp n-Deklination. Trong bài viết dưới đây S20 sẽ cùng bạn tìm hiểu nội dung này nhé.

 

I. N- Deklination là gì?

 

danh-tu-tieng-duc-n-deklination
Danh từ tiếng Đức (N- Deklination)

 

Trước tiên chúng ta cần biết như thế nào là n-Deklination. Trong tiếng Đức danh từ được chia làm 2 loại chính: Danh từ mạnh (starke Nomen) và danh từ yếu (schwache Nomen). Trong đó n-Deklination là thuộc nhóm danh từ yếu. Những danh từ này không biến đổi ở Nominativ và thường được thêm đuôi „n“ hoặc „en“ ở các cách Akkusativ, Dativ và Genitiv. Lúc này các danh từ không còn sử dụng đuôi –es hay –s trong Genitiv số ít, cũng không sử dụng đuôi –n trong Dativ số nhiều, mà đều mang đuôi –n hoặc –en. 

 

II. Điều kiện chia đuôi danh từ (N- Deklination)

 

dieu-kien-chia-duoi-danh-tu
Điều kiện chia đuôi danh từ

 

Vậy để chia đuôi danh từ (n-Dekination), chúng ta cần lưu ý 4 điều kiện sau:

  • Danh từ giống đực số ít (ngoại trừ danh từ „das Herz“)
  • Số nhiều của các danh từ này có đuôi là „n“ hoặc „en“
  • Danh từ liên quan đến con người hoặc động vật
  • Danh từ trong câu ở cách Akkusativ, Dativ hoặc Genitiv.

 

III. Dấu hiệu nhận biết danh từ yếu n- Deklination

 

dau-hieu-nhan-biet-danh-tu-yeu-n-deklination
Dấu hiệu nhận biết danh từ yếu n- Deklination

 

Các dấu hiệu dưới đây sẽ hỗ trợ bạn nhận ra một danh từ yếu để các bạn thêm đuôi cho đúng nhé

 

1. Tất cả các danh từ giống đực có đuôi tận cùng là: –e 

Những danh từ này khi ở Akkusativ/ Dativ/ Genitiv sẽ thêm đuôi „-n“

  • Chỉ người (Person): der Neffe, der Zeuge, der Kollege, der Kunde, der Junge, der Arme, der Kranke, der Alte, der Experte, der Riese, …

Ví dụ: Er hilft oft dem Kollegen auf der Arbeit. (Anh ta thường giúp đỡ người đồng nghiệp (nam) đó trong công việc.)

           Ich sehe einen Jungen auf der Straße spielen.  (Tôi đang nhìn một cậu bé chơi trên đường.)

  • Chỉ quốc tịch (Nationalität): der Vietnamese, der Chinese, der Russe, der Pole, der Franzose, der Grieche,…

     Ví dụ: Sie heiratet den blonden Franzosen. (Cô ta cưới anh chàng người Pháp tóc vàng đó.)

  • Chỉ động vật (Tier): der Affe, der Hase, der Löwe, der Rabe, der Falke,…

Ví dụ: Hat ein Affe Angst vor einem Löwen? (Một con khỉ có sợ một con sư tử không?)

 

2. Tất cả các danh từ giống đực có đuôi tận cùng là: -ant, -ent, -ist 

Những danh từ này khi ở Akkusativ/ Dativ/ Genitiv sẽ thêm đuôi „-en“

der Lieferant, der Elefant, der Praktikant, der Musikant, der Diamant,…

der Student, der Präsident, der Patient,…

der Tourist, der Journalist, der Polizist,…

Ví dụ: Der Arzt untersucht die Haut des Patienten sorgfältig. (Bác sĩ khám kỹ lưỡng da của người bệnh nhân.)

             Der Salat schmeckt dem Touristen besonders gut. (Món salat làm vị khách du lịch thấy đặc biệt ngon miệng.) 

              Die Bemühungen des Praktikanten haben beim Arbeitgeber einen besonderen Eindruck hinterlassen. (Những nỗ lực của thực tập sinh đã gây ấn tượng đặc biệt đối với nhà tuyển dụng.)

 

3. Tất cả các danh từ giống đực có nguồn gốc Latin và Hy Lạp có tận cùng là:  -and, -oge, -at

Những danh từ này khi ở Akkusativ/ Dativ/ Genitiv sẽ thêm „n“ với đuôi „-oge“, thêm „en“ đối với đuôi „-and“ và „-at“

der Doktorand, …

der Biologe, der Soziologe, der Pädagoge, der Psychologe, ….

der Diplomat, der Bürokrat, der Demokrat,…

Ví dụ:

Der Film handelt von einer Forschungsarbeit eines Psychologen. (Bộ phim kể về công trình nghiên cứu của một nhà tâm lý học.)

Das war ein zufälliges Treffen von einem Biologen und einem Soziologen. (Đó là một cuộc gặp gỡ tình cờ giữa một nhà sinh vật học và một nhà xã hội học.)

 

IV. Một vài trường hợp ngoại lệ với quy tắc N-Deklination

 

  • Ngoại lệ 1:  Một vài danh từ giống đực không có đuôi như trên nhưng vẫn tuân theo cách chia n-Deklination. Chúng được thêm đuôi –en khi ở Akkusativ/ Dativ/ Genitiv

der Bär, der Held, der Pilot, der Mensch, der Fotograf, der Architekt, der Philosoph 

Ví dụ:

    Ich habe keinem Menschen davon erzählt. (Tôi không kể với ai về chuyện đó.)

    Im Buch geht es um das Leben eines Philosophen. (Cuốn sách nói về cuộc đời của một triết gia.)

 

  • Ngoại lệ 2: Một vài danh từ giống đực sẽ chia đuôi –n chứ không phải đuôi -en (mặc dù chúng không kết thúc bằng „–e“

der Bauer, der Nachbar, der Herr

Ví dụ: 

Sie möchte sich bei Herrn Müller für seine Hilfe bedanken. (Cô ấy muốn cảm ơn ông Müller vì sự giúp đỡ của ông ta).

Das Kind stieg ins Auto ein und vergass nicht, den Nachbarn zu begrüßen. (Đứa bé bước lên xe và không quên chào ông hàng xóm.)

 

  • Ngoại lệ 3: Hai danh từ đặc biệt: der Name, das Herz (danh từ duy nhất mang giống trung) có cách chia đuôi khác biệt ở 1 số cách. Chúng ta cùng xem bảng dưới để hiểu rõ hơn:

 

Kasus Singular
Nominativ der Name
Genitiv des Namens
Dativ dem Namen
Akkusativ den
Kasus Singular
Nominativ das Herz
Genitiv des Herzens
Dativ dem Herzen
Akkusativ das Herz

 

Ví dụ

Ich kann mich nicht an seinen Namen erinnern. (Tôi không thể nhớ ra tên anh ta.)

Ich wünsche Ihnen von ganzem Herzen alles Gute. (Tôi chúc Bà tất cả những điều tốt đẹp nhất từ ​​tận đáy lòng của tôi.)

 

V. Luyện tập

 

1. Ergänzen Sie die Endungen der maskulinen Nomen, wenn nötig.

  1. Der Verkäufer schenkt dem Kunde…..einen Gutschein.
  2. Hast du die Telefonnummer von dem Sekretär…..?
  3. Der Arzt spricht mit dem Patient……
  4. Über den Brand haben viele Journalist……berichtet.
  5. Nur ein Zeuge……war im Verkehrsunfall.
  6. Der Lehrer fragt den Student……aber der Student……hört nichts.
  7. Sprechen Sie gerade mit einem Brite…..?
  8. Der Franzose…… kann sehr gut Deutsch.
  9. Er arbeitet jetzt als Polizist……
  10. Der Kollege……gefällt mir nicht gut.
  11. Der Affe…..gehört meinem Neffe…….
  12. Mein Vater arbeitet gern mit seinem Nachbar…..im Garten.
  13. Das ist ein Elefant……Ich finde den Elefant…….sehr sanft.
  14. Der Kunde….stellt dem Architekt….viele Fragen.
  15. Ich möchte mit Herr….Meyer sprechen.
  16. Das ist ein lustiger Mensch….
  17. Ich finde den Kollege……nicht hilfsbereit und offen.
  18. Die Journalistin…..befragt den Bauer…… über die Ernte.
  19. Der Experte…. gibt viele wissenschaftliche Hypothesen.
  20. Hast du schon mal einen Bär… imWald getroffen?

 

2. Welche Nomen gehören zur n-Deklination? Wählen Sie aus.

a. Tiere: der Hund, der Löwe, der Affe, der Elefant, der Kater, der Tiger, der Fisch, der Hase, der Vogel, der Bär

?

b. Nationalitäten: der Belgier, der Chinese, der Norweger, der Franzose, der Engländer, der Spanier, der Russe, der Amerikaner, der Japaner, der Inder, der Pole

?

c. Berufe: der Biologe, der Jurist, der Sekretär, der Journalist, der Informatiker, der Politiker,  der Assistent, der Lehrer, der Praktikant, der Bauer, der Fotograf

?

d. Menschen: der Herr, der Junge, der Mann, der Kollege, der Kunde, der Vater, der Sohn, der Mensch, der Kluge, der Onkel, der Held

?

 

Qua bài viết trên hi vọng các bạn đã hiểu cách dùng n-Deklination để thêm đuôi danh từ cho đúng nhé. S20 cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này cũng như luôn dõi theo các nội dung khác mà chúng tôi đăng tải. Chúc các bạn học tập tốt!

 

Xem thêm

>> Lộ trình và mẹo hữu ích để lấy bằng A1 tiếng Đức

>> [MỚI NHẤT] 6 cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả

>> Trọn bộ 50+ từ vựng về răng tiếng Đức phổ biến hiện nay

Bài viết Liên quan