THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Công thức học ngữ pháp tiếng Đức chuẩn từ cơ bản đến nâng cao

06/06/2023 | Lượt xem: 688

Ngữ pháp tiếng Đức được đánh giá là “khó nhằn” và phức tạp bởi những quy tắc khắt khe và nhiều cách sử dụng cần ghi nhớ. Dù muốn hay không, thì ngữ pháp luôn đóng vai trò rất quan trọng vì thế người học tiếng Đức buộc phải nắm vững được điều đó. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn, hãy cùng S20 tìm hiểu những công thức học tiếng Đức từ cơ bản đến nâng cao chuẩn nhất qua bài viết dưới đây nhé!

công thức học tiếng đức
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Đức từ cơ bản đến nâng cao

1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Đức theo các cấp độ

Dựa theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR), tiếng Đức hiện nay được chia thành 6 cấp độ là A1, A2, B1, B2, C1 và C2. Tương ứng với mỗi cấp độ, người học sẽ được tiếp cận các chủ điểm ngữ pháp khác nhau, đi từ kiến thức căn bản đến nâng cao.

1.1 Ngữ pháp tiếng Đức cấp A1

A1 là trình độ đơn giản nhất trong tiếng Đức do đó ngữ pháp giai đoạn này tập trung vào những chủ điểm căn bản và được diễn giải dễ hiểu.

Với cấp độ này, người học sẽ lĩnh hội các chủ điểm ngữ pháp sau:

  • Nắm vững bảng chữ cái tiếng Đức.
  • Học cách chia các động trong tiếng Đức.
  • Nắm vững các quy tắc về mạo từ xác định và không xác định, mạo từ phủ định.
  • Phân biệt các dạng động từ  khuyết thiếu, động từ đặc biệt, tính từ, danh từ số ít và danh từ số nhiều.
  • Học về cách sử dụng các thì hiện tại, thì quá khứ (Perfekt).
  • Học về hai dạng câu hỏi Ja/Nein Fragen (câu hỏi mang tính quyết định) và W – Fragen (câu hỏi có từ để hỏi).
  • Học về đại từ nhân xưng, sở hữu cách của danh từ, quán từ, giới từ.
  • Học cách diễn tả thời gian trong tiếng Đức.
  • Cách thức của động từ (Nominativ, Akkusativ, Dativ).
  • Động từ khuyết thiếu (Modalverb).
  • Động từ tách (trennbare und untrennbare Verben).
  • Giống của danh từ (Genus von Nomen).
  • Lượng từ của danh từ (Numerus von Nomen).
  • Từ ghép (Komposita).
  • Phủ định (Verneinung).
  • Giới từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức (Präpositionen).
  • Tính từ, chia đuôi tính từ (Adjektivendungen).
  • Các từ nối đơn giản (Konnektoren).
  • Câu mệnh lệnh (Imperative)
ngữ pháp tiếng đức A1
Chủ điểm ngữ pháp cấp A1

Công thức học tiếng Đức tại cấp A1 là những kiến thức cơ bản, tuy nhiên chúng là cơ sở quan trọng cho các bài học nâng cao về sau. Do đó, bạn cần nắm thật vững kiến thức giai đoạn này.

1.2 Ngữ pháp tiếng Đức cấp A2

Sau khi đã được tiếp cận với kiến thức A1, ở giai đoạn A2 những chủ điểm sẽ được nâng cấp cao hơn, những công thức ngữ pháp cũng được giải thích chi tiết giúp người học tiếp thu dễ dàng.

Ngữ pháp tiếng Đức cấp A2 được hệ thống qua những chủ điểm sau:

  • Học các dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
  • Nắm vững các cấu trúc câu trần thuật, câu ghép và câu hỏi gián tiếp.
  • Động từ khuyết thiếu ở thì Präteritum.
  • Liên từ als và wenn.
  • Đại từ phản thân, động từ phản thân.
  • Trật tự từ trong câu và quy tắc TeKaMoLo.
  • Thì quá khứ Präteritum (thường sử dụng trong văn viết).
  • Konjunktiv II (Thế giả định).
  • Nebensatz (Mệnh đề phụ).
  • Động từ tách và không tách được (nối tiếp A1).
  • Adjektivendungen (đuôi tính từ, nối tiếp A1)
  • Wechselpräpositionen (Các giới từ linh hoạtthay đổi).
  • Động từ, danh từ và tính từ đi với giới từAkkusativ và Dativ.
  • Reflexive Verben (động từ phản thân)
  • Relative Sätze (mệnh đề thay thế)
  • Indirekte Frage (câu hỏi gián tiếp)
  • Possessivartikel (quán từ sở hữu)
ngữ pháp tiếng Đức A2
Chủ điểm ngữ pháp cấp A2

Trong giai đoạn A2, bạn sẽ được bổ sung những kiến pháp tiếng Đức nâng cao để bổ trợ cho việc học lên những cấp tiếp theo. Đồng thời, người học sẽ được ôn tập và hệ thống lại những chủ điểm ngữ pháp đã học trước đó.

1.3 Ngữ pháp tiếng Đức cấp B1

B1 là cấp độ tiếng Đức trung cấp, để đạt được B1 cũng không hẳn là điều dễ dàng. Tại giai đoạn này, bên cạnh việc ôn tập lại các kiến thức đã thu thập được ở A1 – A2, người học tiếp tục tiếp cận với các công thức học tiếng Đức nâng cao và phức tạp hơn.

Hệ thống ngữ pháp ở cấp B1 sẽ bao gồm các chủ điểm sau:

  • Tìm hiểu kiến thức chuyên sâu về đại từ, quán từ, giới từ, liên từ, tính từ.
  • Các mẫu câu với es.
  • Động từ ở thể bị động.
  • Mệnh đề chính, mệnh đề phụ và các liên từ kép.
  • Thì tương lai I và thì quá khứ hoàn thành.
  • Các động từ đặc biệt như động từ lassen, brauchen.
  • Thì Präteritum.
  • Genitiv (cách còn lại trong các thể cách của danh từ)
  • Passive (Thể bị động).
  • N-Deklination.
  • Futur I (tương lai đơn)
  • Plusquamperfekt
  • Infinitivsatz (Câu với động từ nguyên thể).
  • Adj-Deklination.
ngữ pháp tiếng đức b1
Chủ điểm ngữ pháp cấp B1

Một mẹo nhỏ giúp bạn học luyện ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả chính là thường xuyên cập nhật và trau dồi các kiến thức về xã hội, điều này sẽ giúp bạn gia tăng khả năng tư duy và sử dụng ngôn ngữ linh hoạt hơn.

2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Đức theo dạng

2.1 Danh từ

Khác với tiếng Anh, danh từ trong tiếng Đức đều được đi kèm với giống riêng, cụ thể là giống đực (maskulin), giống cái (feminin), giống trung (neutral) và danh từ dạng số nhiều.

Bên cạnh đó, mạo từ đi kèm danh từ trong tiếng Đức cũng khá phức tạp, bên cạnh phụ thuộc vào giống thì chúng còn phụ thuộc vào 4 biến cách (Kasus) trong tiếng Đức là Nominativ, Genitiv, Dativ và Akkusativ.

Tương ứng với mỗi giống ta sẽ có những mạo từ đi kèm như sau:

Artikel Maskulin (giống đực) Neutral (giống trung) Feminin (giống cái) Plural (số nhiều)
bestimmter der das die die
unbestimmter ein ein eine
negativartikel kein kein keine keine

Ví dụ minh họa với mạo từ xác định (bestimmter):

Artikel Nominative Genitiv Dativ Akkusativ
Giống đực der Apfel des Apfel dem Apfel den Apfel
Giống cái die Frau der Frau der Frau die Frau
Giống trung das Buch des Buches dem Buch das Buch
Số nhiều die Eltern der Eltern den Eltern die Eltern

Ví dụ minh họa với mạo từ không xác định (unbestimmter):

Artikel Nominative Genitiv Dativ Akkusativ
Giống đực ein Apfel eines Apfels einem Apfel einen Apfel
Giống cái eine Frau einer Frau einer Frau eine Frau
Giống trung ein Buch eines Buches einem Buch ein Buch

Cách dùng như sau:

Có 4 biến cách (Kasus) trong tiếng Đức là Nominativ, Genitiv, Dativ và Akkusativ. Cách của một danh từ trong câu góp phần quyết định đuôi của danh từ, đuôi của tính từ bổ nghĩa và đuôi của đại từ sở hữu, quán từ đi kèm danh từ.

  • Cách 1: Nominativ – Chủ ngữ: Danh từ làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ như: Henry spricht Deutsch (Henry nói tiếng Đức). Henry trong trường hợp này là chủ thể của hành động, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

Ngoài ra, danh từ đôi khi cũng là chủ cách khi là tân  ngữ của một số động từ như: werden, bleiben, sein,…Ví dụ như: Das Kind wird ein Arzt (Đứa trẻ trở thành bác sĩ).

  • Cách 2: Genitiv – Sở hữu cách: Dùng để chỉ chủ sở hữu của một đối tượng nào đó.

Ví dụ như: Die neue Wohnung meiner Schwester ist  ganz/sehr  schön (Căn hộ mới của chị gái tôi thật đẹp). Trong câu này,  “ meine Schwester-chị của tôi” là chủ sở hữu của Wohnung, vì danh từ này đang ở Genitiv nên đại từ sở hữu sẽ được chia là “meiner”.

Nếu chủ sở hữu là danh từ riêng, bắt buộc nó sẽ được đặt trước vật sở hữu và thêm “-s” vào cuối tên chủ sở hữu nếu tên đó không kết thúc bằng “-s”. Nếu tên riêng kết thúc bằng -s, -ß, -z, -ss ta sẽ thêm dấu ‘ thay vì chữ “s” sau tên riêng.

  • Cách 3: Dativ – Tân ngữ gián tiếp

Trong trường hợp tân ngữ được gửi tới cho một ai đó, thì “ai đó” chính là tân ngữ gián tiếp và phải chia theo Dativ. Đồng thời, danh từ đi kèm với động từ hay giới từ quy định sử dụng Dativ cũng phải chia theo cách này.

Ví dụ như:

  • Ich schicke direine Email (Tôi gửi bạn một cái mail). Trong đó, “dir” chính là tân ngữ gián tiếp chỉ người. (người nhận là tân ngữ gián tiếp)
  • Ich danke dirfür deine E-mail (động từ danken luôn đi cùng 1 tân ngữ gián tiếp).
  • Cách 4: Akkusativ – Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp là sự vật bị tác động trực tiếp bởi một hành động được nói đến trong câu.

Ví dụ như: Ich habe eine Tasche gekauft (Tôi đã mua 1 cái túi). Trong đó, “eine Tasche” là một tân ngữ trực tiếp bởi tác động bởi hành động mua.

Tuy nhiên, công thức học tiếng Đức về danh từ cần lưu ý rằng:

  • Danh từ phải luôn được viết hoa.
  • Danh từ số nhiều trong tiếng Đức có rất nhiều đuôi khác nhau như đuôi -e, -(e)n, -er, -s, giữ nguyên, thêm umlaut…

2.2 Động từ

Động từ trong tiếng Đức được đánh giá là phức tạp và “khó nhằn”, nếu như trong tiếng Anh động từ “to be” tương ứng với I – am, you/we/they – are, she/he/it – is thì tiếng Đức động từ “sein” tương ứng như sau:

  • Ich – bin
  • du – bist
  • er/sie (cô ấy)/es – ist
  • ihr – seid
  • wir/sie (họ)/Sie – sind

Quy tắc ngữ pháp trong tiếng Đức, động từ thường đứng ở vị trí thứ hai, sau chủ ngữ hoặc sau yếu tố chính cần nhấn mạnh trong câu.

Ví dụ như:

  • Heute geheich mit dem bus zur Schule (Hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt). hoặc:
  • Sie dankendir für deine Hilfe (họ cảm ơn cậu vì sự giúp đỡ).

Đối với những câu có sử dụng trợ động từ (Hilfsverben) hay động từ khuyết thiếu (Modalverben) thì động từ chính được cho xuống cuối câu.

Ví dụ như: Ich kann Klavier spielen.

Cách chia động từ tiếng Đức
Quy tắc động từ trong tiếng Đức

2.3 Tổng hợp bảng kiến thức ngữ pháp tiếng Đức

Công thức học tiếng Đức đôi khi khá phức tạp và đòi hỏi người học phải tỉ mỉ và cẩn thận. Tuy nhiên việc sử dụng các bảng tổng hợp kiến thức sẽ giúp việc học và ghi nhớ các quy tắc ngữ pháp trở nên dễ dàng hơn. Dưới đây là một số bảng tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Đức:

  • Một vài cách phổ biến để phân biệt giống của danh từ:
Maskulin (giống đực) Feminin (giống cái) Neutral (giống trung)
Đại diện cho danh từ mang giới tính nam. Đại diện cho danh từ mang giới tính nữ. Đại diện cho danh từ không mang giới tính.
Thứ, buổi, tháng, mùa, phương hướng. Quốc tịch của người giới tính nữ. Danh từ được hình thành từ động từ nguyên thể.
Danh từ kết thúc bằng đuôi: -ling, -ismus Danh từ kết thúc bằng đuôi: -heit, -ung, -keit, -ie, -tion, -schaft. Danh từ kết thúc bằng đuôi: -chen, -um, -zeug, -ment.

3. Tham khảo những lỗi thường gặp

Trong quá trình học tiếng Đức, chúng ta đều hay vướng phải những lỗi sai nhất định về phát âm, từ vựng hay ngữ pháp. Nếu không khắc phục kịp thời, điều này có thể trở thành lỗi sai hệ thống và gây ảnh hưởng lớn đến quá trình học của bạn. Dưới đây là một số lỗi thường gặp trong ngữ pháp và cách khắc phục:

3.1 Nhầm lẫn Akkusative và Dativ

Nguyên nhân: Không phân biệt được cách sử dụng từ Akkusative và Dativ trong giao tiếp.

Cách khắc phục:

  • Khi học các động từ luôn phải học cách dùng chính xác của chúng, cần phải nhớ các động từ này đi với Akkusativ hay Dativ. Thực tế thì rất ít động từ đi với Dativ, vì vậy chỉ cần nhớ các động từ hay sử dụng với Dativ, các từ còn lại thì đi với Akkusativ.
  • Trong trường hợp danh từ đi cùng các giới từ linh hoạt thì cần nhớ:
  • Danh từ ở Akkusativ thường được dùng để trả lời cho câu hỏi Wohin với nghĩa là muốn đến đâu, đi đâu.Danh từ ở Dativ dùng để trả lời cho câu hỏi Wo với nghĩa là ở đâu.

3.2 Sai những giống của danh từ

Nguyên nhân: Không phân biệt được giống của danh từ cũng như cách dùng trong từng trường hợp cụ thể.

Cách khắc phục: Trong tiếng Đức có 3 giống là giống đực, giống cái và giống trung,  nhưng lại không có bất cứ quy tắc sử dụng cụ thể, do đó để sử dụng thông thạo chúng bạn nên giao tiếp nhiều hơn. Mẹo ghi nhớ giống của danh từ ở mục 2.3 cũng có thể giúp đỡ bạn phần nào trong việc phân biệt giống của danh từ. Để có thể nhớ được tốt hơn thì tốt nhất vẫn là cần ôn tập và sử dụng từ vựng thường xuyên

3.3 Nhầm lẫn giữa thể xác định và không xác định

Nguyên nhân: Thường nhầm lẫn khi sử dụng.

Cách khắc phục: Chúng sẽ được sử dụng theo quy tắc sau, thể xác định được dùng khi đề cập về 1 nhân vật, đồ vật hay 1 sự việc nào đó cụ thể hoặc đã được nhắc tới trước đó. Trong khi đó, thể không xác định được dùng khi nói về 1 cá thể trong 1 nhóm con người, sự vật, hiện tượng.

3.4 Sai trong chia đuôi tính từ

Nguyên nhân:

  • Không nhớ giống của danh từ cần chia (Genus).
  • Không xác định đúng dạng danh từ (đi với quán từ xác định, không xác định, phủ định hoặc không có quán từ)
  • Không xác định đúng cách của danh từ (Kasus: Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv)
  • Xác định sai số lượng từ (Numerus: số nhiều hay số ít).

Cách khắc phục: Hệ thống lại kiến thức của chủ điểm ngữ pháp này, nên đặt câu để so sánh và đưa ra những cách sửa tối ưu cho từng phần.

Một số lỗi ngữ pháp hay gặp
Một số lỗi ngữ pháp hay gặp

4. Kinh nghiệm học tiếng Đức hiệu quả

4.1 Xác định phương pháp học

Khi bắt đầu làm việc gì đó, điều cơ bản nhất chính là đặt mục tiêu và tìm một phương pháp học tập phù hợp với bản thân. Mỗi chúng ta đều là những cá thể riêng biệt, có thể có người thích học qua lời bài hát hoặc có người lại dễ hiểu hơn với phương pháp vừa học vừa thực hành. Do đó, việc của bạn là tìm cho mình phong cách học phù hợp.

Bên cạnh đó, bạn cần vạch cho mình kế hoạch chi tiết về công thức học tiếng Đức theo từng ngày. Ví dụ, buổi sáng sẽ học về cách phát âm, buổi chiều học về thì và buổi tối học về tính từ,…Với một kế hoạch cụ thể, chắn chắc kiến thức của bạn sẽ vững chắc hơn rất nhiều.

lựa chọn pháp học tập phù hợp
Tìm phương pháp học tập phù hợp

4.2 Chọn tài liệu, sách học tiếng Đức phù hợp

Việc chọn tài liệu, giáo trình học ngữ pháp phù hợp tựa như kim chỉ nam sẽ đưa bạn đi đúng hướng. Dưới đây là một số tài liệu ngữ pháp tiếng Đức được nhiều người đánh giá cao:

Deutsch aber Hallo

Đây là cuốn sách ngữ pháp khá nổi tiếng với cách diễn giải ngắn gọn và dễ hiểu. Đồng thời, sách còn cung cấp nhiều ví dụ cụ thể và bài tập để giúp người học củng cố kiến thức. Tuy nhiên, điểm trừ là sách không có đáp án để đối chiếu kết quả.

Link download:

Bộ 3 cuốn A-Grammatik, B-Grammatik, C-Grammatik

Đây là bộ sách được xuất bản bởi nhà xuất bản Schubert  và được thiết kế để học cùng với giáo trình Begegnungen – một trong những giáo trình tiếng Đức cơ bản tốt nhất hiện nay. Bạn có thể học độc lập hoặc học kèm theo giáo trình đều đạt hiệu quả.

Link download:

Bộ 3 A-Grammatik, B-Grammatik và C-Grammatik
Bộ 3 A-Grammatik, B-Grammatik và C-Grammatik

Website mein-deutschbuch.de

Trang này cung cấp bài tập và kiến thức ngữ pháp liên quan theo từng cấp độ trong tiếng Đức. Đồng thời, website còn cung cấp các bài tập giúp người học củng cố kiến thức. Truy cập ngay mein-deutschbuch.de.

Website Schubert

Tương tự như mein-deutschbuch.de, trang web này cũng cung cấp nhiều bài học tiếng Đức cho từng trình độ khác nhau. Đặc biệt, schubert còn có nhiều bài luyện nghe và các bài tập từ vựng hay ho. Truy cập ngay schubert.

Bên cạnh những tài liệu kể trên, bạn cũng có thể bổ sung kiến thức tiếng Đức qua những ứng dụng ngoại ngữ trên điện thoại. Đây là nền tảng hữu ích giúp củng cố từ vựng, công thức học tiếng Đức cũng như hoàn thiện các kỹ năng khác. Một số ứng dụng phổ biến như Duolingo, LingoDeer, Mondly, Memrise,…

Duolingo - Ứng dụng học ngoại ngữ hàng đầu
Duolingo – Ứng dụng học ngoại ngữ hàng đầu

5. Có nên học tiếng Đức tại trung tâm không?

Có thể thấy rằng ngữ pháp tiếng Đức khá phức tạp và có nhiều quy tắc cần ghi nhớ để áp dụng chuẩn xác. Sẽ càng khó hơn nếu như bạn là người mới và chưa biết bắt đầu như thế nào. Do đó, việc chọn trung tâm giảng dạy tiếng Đức uy tín là điều rất cần thiết.

Tại S20, học viên sẽ được giảng dạy bằng tài liệu, giáo trình độc quyền với các chủ điểm ngữ pháp thông dụng. Đặc biệt, lớp học được thiết kế theo quy mô nhỏ, đảm bảo việc tương tác giữa học viên và giáo viên được hiệu quả nhất.

Trên đây là tổng hợp công thức học tiếng Đức từ cơ bản đến nâng cao chuẩn nhất cho người mới bắt đầu. Nếu quan tâm về các khóa học tiếng Đức, liên hệ ngay với S20 để được tư vấn nhanh chóng!

Thông tin liên hệ:

  • Công Ty TNHH Giáo Dục & Đào Tạo Trạm 20s (S20)
  • Địa chỉ: 319 Nguyễn Trọng Tuyển, P10, Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028) 7108 8899 | 090 190 2016
  • Email: contact@station20s.edu.vn

Bài viết Liên quan