Trong tiếng Đức có những động từ vừa được sử dụng như 1 động từ độc lập (Vollverb) vừa có thể có chức năng là trợ động từ (Hilfsverb) khi nó đi kèm động từ khác trong câu. Ngoài các trợ động từ rất quen thuộc như “sein, haben và werden” còn có các động từ brauchen và lassen.
Trước khi tìm hiểu về 2 động từ “brauchen” và “lassen” chúng ta sẽ nhắc lại kiến thức về 3 trợ động từ thông dụng “sein, haben và werden”
Như đã nói ở trên, các động từ này vừa được sử dụng như 1 Vollverb vừa có thể đóng vai trò là Hilfsverb trong một vài trường hợp. Bảng dưới đây sẽ tổng hợp các chức năng của các động từ này khi đóng vai trò là Vollverb hoặc Hilfsverb:
sein | haben | werden | |
Vollverb | là động từ có nghĩa: rằng, thì, là, ở | là động từ có nghĩa: có | là động từ có nghĩa: trở nên, trở thành |
Hilfsverb | – Trợ động từ trong cấu trúc Perfekt hoặc Plusquamperfekt
– Trợ động từ trong Zustandspassiv |
Trợ động từ trong cấu trúc Perfekt hoặc Plusquamperfekt | – Trợ động từ trong thì tương lai đơn
– Trợ động từ trong Vorgangspassiv |
Có thể đứng một mình trong câu với ý nghĩa: cần (cái gì đó)
z.B: Ich brauche eine Tischdecke
Brauchst du einen Kaffee?
Trong trường hợp này động từ brauchen sẽ đi kèm 1 động từ (Vollverb) khác, không thể đứng một mình trong câu. Động từ còn lại sẽ ở dạng nguyên thể với “zu” (Infinitiv mit zu)
z.B: Der Student braucht die Prüfung nicht zu machen.
Ở đây, brauchen nicht được sử dụng tương đương với Modalverb müssen nicht và chỉ được sử dụng trong trường hợp phủ định (không thể sử dụng brauchen zu Infinitiv thay thế cho müssen Infinitiv)
z.B: Wenn es dir zu warm ist, brauchst du nur das Fenster zu öffnen.
trong trường hợp này nur brauchen cũng được sử dụng tương đương với Modalverb müssen nur. Trong trường hợp này nếu bỏ nur thì câu sẽ sai về mặt ngữ pháp.
Khi xây dựng dạng Perfekt của brauchen cần phải xác định được chức năng của brauchen trong câu: là động từ độc lập hay trợ động từ.
Haben + gebraucht
z.B: Präsens: Ich brauche einen neuen Computer.
Perfekt: Ich habe einen neuen Computer gebraucht.
Haben + zu Infinitiv + brauchen
z.B: Präsens: Der Student braucht die Prüfung nicht zu machen.
Perfekt: Der Student hat die Prüfung nicht zu machen brauchen.
Chú ý:
Có thể đứng độc lập trong câu, không cần đi cùng động từ khác, được sử dụng với 2 ý nghĩa:
z.B: Ich lasse meinen Regenschirm zu Hause.
Mein Bruder lässt meine Brille im Restaurant.
z.B: Ich lasse das Rauchen.
Ich lasse den Sportverein.
Trong trường hợp này động từ lassen không thể đứng một mình mà phải đi cùng 1 động từ khác. Động từ này sẽ ở dạng nguyên thể (Infinitiv). Có nhiều cách sử dụng lassen như 1 trợ động từ.
z.B: Ich lasse mein Fahrrad reparieren.
Mein Vater lässt sich die Haare schneiden
z.B: Die Mutter lässt die Kinder bis spät in die Nacht fernsehen.
Ich lasse meinen Bruder Computer spielen.
z.B: Das Auto lässt sich reparieren.
Dieses Problem lässt sich lösen.
Tương tự với “brauchen”, dạng Perfekt của lassen sẽ phụ thuộc vào vai trò của nó trong câu:
Haben + gelassen
z.B: Ich habe das Rauchen gelassen.
Ich habe meinen Regenschirm zu Hause gelassen.
Haben + Infinitiv + lassen
z.B: Ich habe meinen Bruder Computer spielen lassen.
Die Mutter hat die Kinder bis spät in die Nacht fernsehen lassen.
Chú ý: Chỉ chia động từ “haben” theo chủ ngữ, động từ lassen giữ dạng nguyên thể (Infinitiv).
Để vận dụng tốt động từ brauchen và lassen khi thành lập câu, bạn cần nắm rõ ý nghĩa cách sử dụng các động từ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn liên hệ S20 để được hỗ trợ thêm nhé!
Xem thêm
>>> Tổng hợp tài liệu luyện nghe tiếng đức B2 tốt nhất
>>> 3 điều cần biết trước khi học tiếng Đức du học
>>> Bỏ túi 4 giáo trình học tiếng Đức A1 cực hay