Trong tiếng Đức có nhiều cặp động từ, cụm từ tương đồng hoặc gần tương đồng nhau về mặt ý nghĩa nhưng cách dùng có chút khác biệt nên nhiều khi khiến người học nhầm lẫn. Trong bài viết này, S20 sẽ đề cập đến một vài cặp động từ/ cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Đức như vậy kèm theo cách phân biệt và sử dụng chúng.
Nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
Ví dụ: Hier gibt es viele Blumen. – Ở đây có thật nhiều hoa. (Tức là ở đây mọc/tồn tại nhiều hoa)
Ví dụ: Ich habe viele Blumen. – Tôi có nhiều hoa. (Tức là tôi sở hữu nhiều hoa)
Ví dụ: Wow, es gibt einen Supermarkt hier. – Ồ, có một cái siêu thị ở đây! (thể hiện một sự ngạc nhiên, trước đó không hề biết có hiện diện một cái siêu thị ở đây.)
Ví dụ: Peter, es sind viele Bananen in dem Kühlschrank. Kann ich eine essen? – Peter, có rất nhiều chuối trong tủ lạnh. Tôi ăn 1 trái được không? (Tôi đã biết đến sự tồn tại của những trái chuối trong tủ lạnh, mục đích cần nhấn mạnh là xin được ăn.)
Ví dụ: Ich mache einen Kuchen. – Tôi làm một cái bánh ngọt. (tôi thực sự tạo ra một cái bánh)
Ví dụ: Was kann ich für Sie tun? – Tôi có thể làm gì cho Bà? („làm“ ở đây không có nghĩa là tạo ra, sản xuất ra một cái gì đó mà mang ý giúp đỡ, hỗ trợ: Tôi có thể giúp gì cho Bà?)
Ví dụ: Frau Müller stellt mir ein schönes Zimmer zur Verfügung. – Bà Müller dành một căn phòng đẹp cho tôi.
Ví dụ: Für weitere Fragen stehe ich Ihnen gerne zur Verfügung. – Tôi luôn sẵn lòng giải đáp các câu hỏi của Ông.
Ví dụ: Das Cafe’ stellt eine große Zahl an Getränken und kleineren Speisen zur Auswahl. – Quán cafe này phục vụ một lượng lớn đồ uống và thức ăn vặt để lựa chọn.
Ví dụ: Es stehen mehrere Produkte zur Auswahl. – Có một số sản phẩm để lựa chọn.
Ví dụ: Wir werden uns mit Ihnen in Kontakt setzen, um die Bestellung zu bestätigen. – Chúng tôi sẽ liên lạc với Ông để xác nhận đơn đặt hàng.
Ví dụ: Bleibe mit mir in Kontakt! – Giữ liên lạc với tôi nhé!
Ví dụ: Wir werden Ihr freundliches Angebot gern in Anspruch nehmen. – Chúng tôi sẽ sẵn lòng sử dụng dịch vụ của các bạn.
Ví dụ: Mein Beruf nimmt mich stark in Anspruch. – Công việc đòi hỏi rất cao ở tôi.
Ví dụ: Nun kommt August zu Ende und die Kinder können bald zurück zur Schule gehen. – Bây giờ tháng 8 sắp kết thúc và lũ trẻ sẽ sớm được đi học trở lại.
Ví dụ: Wir haben gerade erfolgreich eine Aufgabe zu Ende gebracht. – Chúng tôi vừa hoàn thành xuất sắc một nhiệm vụ.
Hi vọng bài viết trên giúp ích được cho các bạn phần nào trên con đường chinh phục tiếng Đức của mình. S20 chúc các bạn học vui!
Xem thêm
>> Top 3 cuốn sách Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức hay nhất
>>Bỏ túi 70+ từ vựng tiếng Đức về thể thao thông dụng nhất
>> Học nhanh bảng động từ bất quy tắc tiếng Đức thông dụng nhất