Động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức là một trong những thành phần quan trọng thể hiện đúng và đầy đủ ý nghĩa của người nói, người viết. Đọc bài viết để tìm hiểu cách sử dụng của Modalverben nhé!
Modalverben thường xuất hiện cùng với 1 động từ chính khác trong câu (Vollverb). Động từ chính sẽ đứng ở cuối câu và được giữ ở dạng nguyên thể (Infinitiv), Modalverb sẽ đứng ở vị trí thứ 2 và được chia theo chủ ngữ.
Modalverb sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu:
z.B:
Sie fährt jeden Sonntag nach Berlin.
(mỗi chủ nhật cô ấy đều về Berlin)
Sie möchte jeden Sonntag nach Berlin fahren.
(mỗi chủ nhật cô ấy đều muốn về Berlin). Ở câu này việc cô ấy có ở Berlin vào mỗi chủ nhật là không chắc chắn, đó chỉ là mong muốn của của ấy.
Sie muss jeden Sonntag nach Berlin fahren.
(mỗi chủ nhật cô ấy đều phải về Berlin). Ở câu này việc cô ấy ở Berlin vào mỗi chủ nhật là chắc chắn, tuy nhiên cô ấy có mong muốn về Berlin không thì chưa khẳng định được, đó là điều cô ấy bắt buộc phải làm.
Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức: dürfen, können, mögen, müssen, sollen, wollen, möchten.
dürfen | können | möchten | müssen | sollen | wollen | mögen | |
ich | darf | kann | möchte | muss | soll | will | mag |
du | darfst | kannst | möchtest | musst | sollst | willst | magst |
er/sie/es | darf | kann | möchte | muss | soll | will | mag |
wir | dürfen | können | möchten | müssen | sollen | wollen | mögen |
ihr | dürft | könnt | möchtet | müsst | sollt | wollt | mögt |
Sie/sie | dürfen | können | möchten | müssen | sollen | wollen | mögen |
Der Mitarbeiter darf heute früher nach Hause gehen.
(hôm nay nhân viên được phép về nhà sớm).
Im Museum darf man nicht fotografieren.
(không được phép chụp ảnh ở bảo tàng)
Darf ich mich kurz vorstellen?
(Tôi có thể được phép giới thiệu bản thân 1 chút không?)
Der Baum dürfte so um die 50 Meter hoch sein.
(nó phải cao cỡ 50m)
Mama, darf ich draußen spielen gehen?
(mẹ ơi, có được phép ra ngoài chơi không?)
Ja, du kannst, aber zieh dir eine Jacke an.
(được, con có thể đi nhưng phải mặc áo khoác vào)
Er kann sehr gut Deutsch sprechen.
(anh ấy có thể nói tiếng Đức rất tốt)
Er kann das nicht machen.
(anh ấy không làm được đâu)
Meine Frau braucht heute den Wagen nicht, deswegen kann ich mit dem Auto zur Arbeit fahren
(Hôm nay vợ tôi không cần dùng xe nên tôi có thể lái xe đi làm)
Kein Mensch kann ohne Sauerstoff überleben.
(không có oxy con người không thể sống được)
Heute könnte es Regen geben.
(hôm nay có thể mưa đấy).
Du musst jetzt gehen, sonst verpasst du noch deinen Zug.
(bạn phải đi ngay bây giờ nếu không thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu)
Wenn du nicht willst, musst du nicht den Teller leer essen.
(nếu con không thích con không cần phải ăn hết)
Ein Bäcker muss jeden Tag sehr früh aufstehen
(một thợ làm bánh thì phải dậy sớm mỗi ngày)
Wenn du ihn siehst, sag ihm bitte, dass er mich sofort anrufen soll.
(nếu bạn nhìn thấy anh ấy thì làm ơn nói với anh ấy gọi mình ngay lập tức)
Kinder, ihr sollt jetzt sofort eure Hausaufgaben machen.
(các con nên làm bài tập về nhà của mình ngay lập tức)
Man soll keine Drogen nehmen
(không được sử dụng ma túy)
Man sagt, die Firma A soll Pleite sein.
(Nghe nói công ty A sẽ phá sản)
Ich mag Kinder.
(Tôi thích trẻ con.)
Ich möchte so gern einmal zum Mond fliegen.
(Tôi mơ ước một lần được bay lên mặt trăng.)
Möchten Sie mit mir ein Bier trinken?
(Ông có muốn uống một ly bia cùng tôi không?)
Er will nächstes Jahr in Italien Urlaub machen.
(anh ấy muốn đi nghỉ ở Ý vào năm sau)
Sie will nicht mehr diese schlecht bezahlte Arbeit machen.
(cô ấy không muốn làm công việc với mức lương thấp tệ hại này thêm nữa).
Bài viết đã tổng hợp kiến thức căn bản nhất khi bản sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức. Để thành tạo kiến thức này, bạn nên thường xuyên xem lại nội dung bài viết và thấy hữu ích hãy chia sẻ cho bạn bè cũng biết đến nhé!
Xem thêm
>>> Mách bạn 5 bộ giáo trình học tiếng Đức B1 cực hay