THƯ VIỆN

Tiếng Đức

[Đầy đủ nhất] Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức (Modalverben)

30/07/2022 | Lượt xem: 793

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức là một trong những thành phần quan trọng thể hiện đúng và đầy đủ ý nghĩa của người nói, người viết. Đọc bài viết để tìm hiểu cách sử dụng của Modalverben nhé!

 

động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức

 

I. Động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức là gì?

Modalverben thường xuất hiện cùng với 1 động từ chính khác trong câu (Vollverb). Động từ chính sẽ đứng ở cuối câu và được giữ ở dạng nguyên thể (Infinitiv), Modalverb sẽ đứng ở vị trí thứ 2 và được chia theo chủ ngữ.

 

Modalverb sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu:

z.B:

Sie fährt jeden Sonntag nach Berlin.

(mỗi chủ nhật cô ấy đều về Berlin)

 

Sie möchte jeden Sonntag nach Berlin fahren.

(mỗi chủ nhật cô ấy đều muốn về Berlin). Ở câu này việc cô ấy có ở Berlin vào mỗi chủ nhật là không chắc chắn, đó chỉ là mong muốn của của ấy.

 

Sie muss jeden Sonntag nach Berlin fahren.

(mỗi chủ nhật cô ấy đều phải về Berlin). Ở câu này việc cô ấy ở Berlin vào mỗi chủ nhật là chắc chắn, tuy nhiên cô ấy có mong muốn về Berlin không thì chưa khẳng định được, đó là điều cô ấy bắt buộc phải làm.

 

Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức: dürfen, können, mögen, müssen, sollen, wollen, möchten.

 

II. Chia động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại

dürfen können möchten müssen sollen wollen mögen
ich darf kann möchte muss soll will mag
du darfst kannst möchtest musst sollst willst magst
er/sie/es darf kann möchte muss soll will mag
wir dürfen können möchten müssen sollen wollen mögen
ihr dürft könnt möchtet müsst sollt wollt mögt
Sie/sie dürfen können möchten müssen sollen wollen mögen

III. Cách sử dụng động từ khuyết thiếu:

  • Dürfen: Động từ dürfen được sử dụng trong các trường hợp sau:
    • Đưa ra sự cho phép làm gì

Der Mitarbeiter darf heute früher nach Hause gehen.

(hôm nay nhân viên được phép về nhà sớm).

    • Đưa ra lệnh cấm (sử dụng phủ định với dürfen):

Im Museum darf man nicht fotografieren.

(không được phép chụp ảnh ở bảo tàng)

    • Xin phép ai 1 cách rất lịch sự

Darf ich mich kurz vorstellen? 

(Tôi có thể được phép giới thiệu bản thân 1 chút không?)

    • Đưa ra dự đoán (sử dụng ở Konjunktiv II):

Der Baum dürfte so um die 50 Meter hoch sein.

(nó phải cao cỡ 50m)

 

  • Können:
    • Đưa ra sự cho phép hoặc cấm đoán làm gì (tương tự dürfen):

Mama, darf ich draußen spielen gehen?

(mẹ ơi, có được phép ra ngoài chơi không?)

Ja, du kannst, aber zieh dir eine Jacke an.

(được, con có thể đi nhưng phải mặc áo khoác vào)

 

    • Chỉ một khả năng (có thể, không thể làm gì đó):

Er kann sehr gut Deutsch sprechen.

(anh ấy có thể nói tiếng Đức rất tốt)

Er kann das nicht machen.

(anh ấy không làm được đâu)

 

    • Chỉ một khả năng, cơ hội làm hoặc không làm được gì đó:

Meine Frau braucht heute den Wagen nicht, deswegen kann ich mit dem Auto zur Arbeit fahren

(Hôm nay vợ tôi không cần dùng xe nên tôi có thể lái xe đi làm)

Kein Mensch kann ohne Sauerstoff überleben.

(không có oxy con người không thể sống được)

 

    • Đưa ra dự đoán, giả thiết (sử dụng ở thể giả định Konjunktiv II):

Heute könnte es Regen geben.

(hôm nay có thể mưa đấy).

 

  • Müssen:
    • Đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu:

Du musst jetzt gehen, sonst verpasst du noch deinen Zug.

(bạn phải đi ngay bây giờ nếu không thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu)

    • Chỉ việc không bắt buộc phải thực hiện (dùng phủ định với müssen):

Wenn du nicht willst, musst du nicht den Teller leer essen.

(nếu con không thích con không cần phải ăn hết)

    • Chỉ một điều cần thiết, bắt buộc:

Ein Bäcker muss jeden Tag sehr früh aufstehen

(một thợ làm bánh thì phải dậy sớm mỗi ngày)

 

  • Sollen:
    • Đưa ra yêu cầu quan trọng:

Wenn du ihn siehst, sag ihm bitte, dass er mich sofort anrufen soll.

(nếu bạn nhìn thấy anh ấy thì làm ơn nói với anh ấy gọi mình ngay lập tức)

    • Đưa ra lời khuyên, điều lệ:

Kinder, ihr sollt jetzt sofort eure Hausaufgaben machen.

(các con nên làm bài tập về nhà của mình ngay lập tức)

Man soll keine Drogen nehmen

(không được sử dụng ma túy)

    • Nghe/lan truyền tin đồn:

Man sagt, die Firma A soll Pleite sein.

(Nghe nói công ty A sẽ phá sản)

 

  • Mögen/möchten:
    • Thể hiện sự yêu thích/không thích cái gì đó, có thể đứng độc lập trong câu.

Ich mag Kinder. 

(Tôi thích trẻ con.)

    • Thể hiện ước muốn, diễn đạt lời đề nghị một cách lịch sự (thường dùng ở thể giả định Konjunktiv II)

Ich möchte so gern einmal zum Mond fliegen.

(Tôi mơ ước một lần được bay lên mặt trăng.)

Möchten Sie mit mir ein Bier trinken? 

(Ông có muốn uống một ly bia cùng tôi không?)

 

  • Wollen:
    • Thể hiện mong muốn, không mong muốn làm gì đó:

Er will nächstes Jahr in Italien Urlaub machen.

(anh ấy muốn đi nghỉ ở Ý vào năm sau)

Sie will nicht mehr diese schlecht bezahlte Arbeit machen.

(cô ấy không muốn làm công việc với mức lương thấp tệ hại này thêm nữa).

 

  • Möchten là cách thể hiện điều mong muốn 1 cách lịch sự hơn của wollen. 

 

Bài viết đã tổng hợp kiến thức căn bản nhất khi bản sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức. Để thành tạo kiến thức này, bạn nên thường xuyên xem lại nội dung bài viết và thấy hữu ích hãy chia sẻ cho bạn bè cũng biết đến nhé!

 

Xem thêm

>>> Mách bạn 5 bộ giáo trình học tiếng Đức B1 cực hay 

>>> Nắm vững cách phát âm bảng chữ cái trong tiếng Đức 

>>> Bỏ túi bí kíp học ngữ pháp tiếng Đức B1 thành công 

Bài viết Liên quan