THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Đầy đủ lý thuyết về động từ nguyên thể trong tiếng Đức với “zu”

20/06/2022 | Lượt xem: 973

Động từ nguyên thể trong tiếng Đức được gọi là Infinitiv (các động từ không chia). Các động từ trong từ điển luôn được thể hiện ở dạng Infinitiv. Trong một vài trường hợp, khi có 2 động từ trong cùng một câu (không phải 2 động từ có cùng chức năng, được kết nối bởi und, oder hay dấu phẩy), động từ có thể đứng trong câu dưới dạng Infinitiv. Nó cũng không cần chia theo chủ ngữ.

 

I. Động từ nguyên thể trong tiếng Đức không đi với “zu” (Infinitiv ohne “zu”)

Thông thường, khi trong câu có 2 động từ thì động từ nguyên thể thường phải đi với “zu”. Tuy nhiên, trong 1 vài trường hợp dưới đây, động từ nguyên thể trong tiếng Đức không cần đi với “zu”. Trong các trường hợp này, động từ nguyên thể sẽ đứng ở cuối câu:

 

dong-tu-nguyen-the-trong-tieng-duc
Tìm hiểu về động từ nguyên thể trong tiếng Đức

 

  • Trong câu sử dụng động từ khuyết thiếu (Modalverb)

S + Modalverb + … + Infinitiv.

z.B: Ich möchte mit dir ausgehen.

 

  • Trong câu sử dụng động từ “bleiben” hoặc “lassen”

S + bleiben/lassen + … + Infinitiv.

z.B: Am Wochenende bleibe ich gern bis mittags im Bett liegen.

Mein Vater lässt mich seines Auto waschen.

 

  • Trong câu sử dụng động từ “gehen/fahren” hoặc các động từ “sehen/hören”

S + gehen/fahren/sehen/hören + … + Infinitiv.

z.B: Morgen geht meine Schwester im Stadtzentrum einkaufen.

Nächsten Monat fährt meine Familie nach Rom reisen.

Letzten Abend saß ich dich spaziehen gehen.

Sie hört jemanden lachen.

 

  • Trong câu ở thì tương lai đơn với trợ động từ “werden”

S + werden + … + Infinitiv.

z.B: Der Test wird morgen um 8 Uhr stattfinden.

 

  • Trong câu ở thì giả định (Konjunktiv II) với trợ động từ “würden”

S + würden + … + Infinitiv.

z.B: Ich würde gern wissen, ob Sie meine Unterlagen bekommen?

 

II. Động từ nguyên thể với “zu” (Infinitiv mit “zu”)

Câu chứa “Infinitiv mit zu” được gọi là Infinitivsatz. Các trường hợp bắt buộc phải sử dụng động từ nguyên thể với “zu:

 

  • Kết hợp với các động từ khác trong câu

Trong trường hợp câu có 2 động từ và động từ nguyên thể với “zu” bổ nghĩa cho động từ chính (ngoại trừ các động từ ở phần 1).

z.B: Erinnerst du dich, Müll richtig zu trennen?

Ich schlage vor, mit dem Fahrrad zur Schule zu fahren.

Wir versprechen, die Prüfung zu bestehen.

Qua các ví dụ có thể thấy, khi bỏ Infinitivsätze thì câu sẽ trở nên không có ý nghĩa rõ ràng.

 

  • Kết hợp với các danh từ

Trong một vài trường hợp Infinitiv mit zu bổ sung, làm rõ ý nghĩa cho các danh từ ở mệnh đề chính.

z.B: Hast du Angst, spät zum Unterricht zu kommen?

Ich habe den Absicht, rundum die Stadt mit dem Rad zu fahren.

Sie hat gar keine Lust, sich mit im zu treffen.

 

  • Kết hợp với các tính từ miêu tả

Các tính từ thường sử dụng: gut, schön, einfach, schwer, schwierig, leicht, kompliziert, wichtig, wunderbar …

z.B: Es ist schön, Sie wiederzusehen.

Ganz schwer finde ich, DSH 3 zu erreichen.

Es ist nicht kompliziert, diese Aufgaben zu lösen.

 

III. Cấu trúc “um…zu Infinitiv”

Cấu trúc này không chỉ dùng để bổ nghĩa cho vế chính mà chính xác để miêu tả mục đích của hành động trong vế chính (Finalsatz), dùng để trả lời cho câu hỏi Warum, Wozu.

z.B:

– Warum/Wozu lernst du Deutsch?

Ich lerne Deutsch, um in Deutschland zu studieren.

– Warum arbeitest du so hart?

Ich arbeite so hart, um viel Geld zu verdienen.

 

IV. Động từ tách trong câu Infinitivsätze

Khi động từ nguyên thể trong tiếng Đức trong câu là động từ tách, trong trường hợp động từ trong Infinitivsatz là động từ tách thì “zu” sẽ nằm giữa tiền tố và động từ gốc.

z.B: Ich bitte dich, das Fenster zuzumachen.

(động từ zumachen: đóng lại).

Es ist schwierig, früh am Morgen aufzustehen.

(động từ aufstehen: thức dậy).

 

Lưu ý: 

  • Việc phân tách 2 mệnh đề trong câu bằng dấu phẩy là không bắt buộc.
  • Câu nguyên thể (Infinitivsätze) là câu phụ, động từ ở cuối câu.
  • Chủ thể của hành động ở Infinitivsätze phải tương đồng với chủ ngữ của mệnh đề chính.

 

Như vậy, trên là những kiến thức về động từ nguyên thể trong tiếng Đức. Bạn có thể xem kỹ các kiến thức trên để bổ sung vào lượng kiến thức ngữ pháp của mình. Ngoài ra, tại S20 bạn sẽ còn thấy nhiều kiến thức ngữ pháp  tiếng Đức bổ ích khác. Hãy xem tiếp các bài bên dưới của S20 nhé!

 

Xem thêm

>> Có phải cứ trung tâm có giáo viên nước ngoài mới là 1 trung tâm tốt?

>> Gợi ý bài giới thiệu bản thân tiếng Đức cho kỳ thi ECL hoặc Telc

>> Tổng hợp câu với động từ nguyên thể có “zu”

Bài viết Liên quan