Cách dùng danh từ Genitiv trong tiếng Đức có bao giờ làm bạn đau đầu, lấn cấn mỗi khi thành lập câu? Bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin căn bản về Genitiv. Vì vậy, đọc ngay bài viết để “nhẹ nhàng” vượt qua khó khăn mỗi khi sử dụng Genitiv nhé!
Danh từ trong tiếng Đức có thể ở 1 trong 4 cách: Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv. Cách của danh từ giúp xác định vai trò của danh từ trong câu:
z.B: Das ist das Auto meines Vaters
ở đây ta nhận thấy mối quan hệ sở hữu giữa 2 danh từ Auto và Vater được thể hiện ở Genitiv. Vater là chủ sở hữu của Auto sẽ được thể hiện ở Genitiv.
Genus | Maskulin | Feminin | Neutral | Plural |
bestimmter Artikel | des Mannes | der Lehrerin | des Autos | der Kinder |
unbestimmter Artikel | eines Mannes | einer Lehrerin | eines Autos | – |
Thêm es khi:
Ngoại lệ: des Chefs, des Films, des Tests
z.B:
Das sind Petras Kinder.
Stefans Frau ist schwanger.
Frau Meiers Auto ist kaputt.
z.B:
Ist das Hans` Auto?
Fritz` neue Freundin heißt Sieglinde.
Alex` Vater liegt im Krankenhaus.
Personalpronomen | Mask. /Neut. | Fem. / Plural |
ich | meines | meiner |
du | deines | deiner |
er | seines | seiner |
sie | ihres | ihrer |
es | seines | seiner |
wir | unseres | unserer |
ihr | eures | eurer |
sie | ihres | ihrer |
Sie | Ihres | Ihrer |
z.B: Die Kindheit meines Opas war nicht leicht.
Die Unterstützung meiner Großeltern war sehr bedeutend.
Mas. Fem. Neu. Plural
Đại từ quan hệ (Relativpronomen): dessen – deren – dessen – deren
z.B:
Wir sehen oft den Mann, dessen Frau eine berühmte Schönheitschirurgin ist.
Ich habe der Nachbarin, deren Hilfe mir sehr bedeutet, gedankt.
Das Haus, dessen Balkon nach Süden geht, gehört mir.
Ich mag Bilder, deren Farben bunt sind.
Chỉ có 1 số ít động từ đi với Genitiv, thường chia thành các nhóm:
(yêu cầu: để tham quan bảo tàng cần có vé vào cửa)
(tưởng niệm: chúng ta tưởng niệm những người đã mất trong vụ tai nạn)
(kiện: họ kiện anh ta tội lừa đảo)
(buộc tội: anh ta bị buộc tội trốn thuế)
(tố cáo: họ tố cáo anh ta ngoại tình với một nữ diễn viên)
(kết tội: họ có thể kết tội anh ta với dấu vân tay của anh ta)
(nghi ngờ: họ nghi ngờ anh ta giết người)
(đảm nhận: một luật sư đã đảm nhận trường hợp này)
(sử dụng: anh ta đã lấy lời khai ở chỗ một đồng nghiệp)
(nhớ: tớ không nhớ được tên của vợ anh ấy nữa)
(xấu hổ: anh ấy xấu hổ vì những hành động của mình)
*Các trường hợp này thường được dùng với giới từ thay cho Genitiv.
Lưu ý:
(cần thiết: trẻ em rất cần tình yêu thương của bố mẹ)
(nhận thức: tôi đã tự nhận thức được sai lầm của mình)
(có khả năng: anh ta không có khả năng làm điều này)
(chắc chắn: cô ấy chắc chắn về sự ủng hộ của anh ấy)
(làm được: anh ấy không sử dụng được tiếng Đức)
(chắc chắn: tương tự gewiss)
(mệt mỏi: anh ấy đã rất mệt mỏi với cuộc sống)
(khả nghi: anh ấy bị tình nghi giết người)
(xứng đáng: anh ấy không xứng đáng với cô ấy)
Có rất nhiều giới từ cần sử dụng với Genitiv. Ở trình độ B1 các giới từ thường dùng với Genitiv thường có: statt (anstatt), außerhalb, während, trotz, innerhalb, wegen, aufgrund.
(thay vì: chúng tôi đã đạp xe thay vì đi bộ)
(vì lý do: vì không đủ kiến thức tiếng Đức nên người ứng tuyển đã bị từ chối)
(ngoài: trước đây nhà vệ sinh thường nằm ngoài căn hộ)
(trong: chỉ được phép lái xe 50km/h trong các khu vực giới hạn)
(mặc dù: mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn đi bộ)
(trong khi, khi: khi làm bài tập về nhà tôi luôn nghe nhạc)
(vì, do: do thời tiết xấu nên chúng tôi ở nhà)
Trên đây là những lưu ý căn bản nhất khi bạn sử dụng Genitiv trong tiếng Đức. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn. Hãy chia sẻ bài viết để nhiều bạn cùng biết đến nhé!
Xem thêm
>>> Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Đức chủ đề gia đình