THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Tổng hợp kiến thức căn bản về giới từ trong tiếng Đức (Präpositionen)

30/07/2022 | Lượt xem: 912

Giới từ trong tiếng Đức không bao giờ đứng một mình, nó thường đứng trước, nhằm bổ nghĩa cho danh từ/đại từ nhân xưng. Một giới từ có ý nghĩa thay đổi phụ thuộc vào cách sử dụng chúng. Cùng đọc bài viết để tìm hiểu đầy đủ ý nghĩa của giới từ khi sử dụng nhé!

Giới từ được chia thành 4 loại: giới từ chỉ địa điểm, thời gian, nguyên nhân và cách thức.  Trong đó có những giới từ chỉ đi với Akkusativ hoặc chỉ đi với Dativ và những giới từ linh hoạt có lúc dùng với Akkusativ, khi lại dùng với Dativ. 

 

giới từ trong tiếng đức
Tổng hợp kiến thức giới từ trong tiếng Đức hữu ích dành cho bạn

 

I. Các loại giới từ trong tiếng Đức:

  • Giới từ chỉ thời gian (Temporale Präpositionen):
    • Mô tả thời gian, thời điểm: khi nào thì bắt đầu/kết thúc, kéo dài trong bao lâu, từ khi nào tới khi nào;
    • Trả lời cho câu hỏi: khi nào (Wann?), bao lâu (Wie lange?).

z.B: Wann musst du arbeiten?

Ich muss von 8 bis 17 Uhr arbeiten.

>> Các giới từ chỉ thời gian thường gặp: an, ab, bis, gegen, in, nach, seit, um, von, vor.

 

  • Giới từ chỉ cách thức (Modale Präpositionen):
    • Giới từ mô tả điều gì đó xảy ra như thế nào/bằng cách nào;
    • Trả lời cho câu hỏi: như thế nào (Wie)

z.B: Wie kommst du zum Bahnhof?

Ich fahre mit dem Auto.

>> Các giới từ chỉ cách thức thường gặp: auf, für, gegen, mit, ohne, statt.

 

  • Giới từ chỉ nguyên nhân (Kausale Präpositionen):
    • Giới từ mô tả lý do, mục đích của hành động;
    • Trả lời cho câu hỏi: tại sao (Warum/Wieso?)

z.B: Warum musst du heute länger arbeiten?

Wegen der vielen kranken Kollegen.

>> Các giới từ chỉ nguyên nhân thường gặp: anlässlich, aufgrund, dank, trotz, ungeachtet, wegen, … zufolge.

 

  • Giới từ chỉ vị trí:
    • Giới từ mô tả một vị trí hoặc một chuyển động;
    • Trả lời cho câu hỏi: ở đâu (Wo?), đến đâu (Wohin?), từ đâu (Whoher?)

z.B: Wo bist du?

Ich bin vor dem Kino. Ich warte neben dem blauen Mercedes.

>> Các giới từ chỉ vị trí thường gặp: an, auf, aus, bei, hinter, in, neben, von, vor, zu.

 

II. Giới từ đi với các cách trong tiếng Đức:

Khi đi kèm với giới từ khác nhau thường danh từ hoặc đại từ sẽ ở các cách khác nhau. Các giới từ sẽ được chia thành các nhóm chính:

  • Giới từ đi với Akkusativ:
    • Các danh từ/đại từ đi kèm các giới từ này sẽ luôn ở Akkusativ
    • Các giới từ đi với Akkusativ thường gặp: bis, durch, für, gegen, ohne, um, entlang (riêng entlang đứng sau danh từ/đại từ) 

z.B:

Der Bus fährt bis München. (Xe Bus sẽ đi đến München)

Der Zug fährt durch den Tunnel. (Con tàu đi xuyên qua đường hầm)

Sie geht den Fluss entlang. (Cô ấy đi bộ dọc theo con sông)

Für den Rest des Tages habe ich frei! (Với thời gian còn lại tôi rảnh)

Er ist gegen den Baum gefahren. (Anh ấy lái xe đâm thẳng vào cây)

Ohne deine Hilfe hätte ich das nicht geschafft. (Không có sự giúp đỡ của bạn tôi không thể hoàn thành nó)

Er dreht sich beim Salto drei Mal um die eigene Achse. (Anh ấy nhào lộn 3 lần xung quanh trục)

 

  • Giới từ đi với Dativ:
    • Các danh từ/đại từ đi kèm các giới từ này sẽ luôn ở Dativ
    • Các giới từ đi với Dativ thường gặp: ab, außer, entgegen, aus, bei, mit, nach, seit, von, zu, gegenüber (gegenüber có thể đứng trước hoặc sau danh từ/ đại từ) 

z.B:

Ab nächster Woche werde ich jeden Tag Deutsch lernen. (Từ tuần sau tôi sẽ học tiếng Đức mỗi ngày)

Außer ihm haben den Film alle schon gesehen. (Ngoài anh ấy ra thì tất cả đều xem bộ phim này rồi)

Entgegen meiner Bitte hat mein Mann den Müll nicht rausgebracht. (Trái ngược với yêu cầu của tôi chồng tôi đã không đổ rác)

Ich komme aus der Schweiz. (Tôi đến từ Thụy Sỹ)

Bist du gerade bei deinen Eltern? (Cậu đang chỗ bố mẹ à?)

Ich fahre mit dem Auto zur Arbeit. (Tôi lái xe đến chỗ làm)

Er ist gleich nach dir gegangen. (Anh ấy đi ngay sau cậu)

Seit einem halben Jahr habe ich von Vanessa nichts mehr gehört. (Đã từ nửa năm nay mình chưa nghe tin gì của Vanessa)

Ich komme gerade vom Fußball nach Hause. (Tôi về nhà ngay từ chỗ đá banh)

Zu dieser Jahreszeit regnet es normalerweise nicht so viel. (Vào/Tới mùa này thường sẽ không mưa nhiều)

Gegenüber fremden Menschen ist er manchmal etwas schüchtern! (Đối với người lạ đôi khi anh ấy sẽ hơi nhút nhát!)

 

  • Giới từ linh hoạt (Wechselpräpositionen):
    • Các giới từ có thể dùng với danh từ ở cả Akkusativ và Dativ, tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu
    • 9 giới từ linh hoạt: in, über, auf, unter, an, neben, zwischen, vor, hinter
    • Các giới từ này sẽ đi với danh từ ở Dativ khi nó chỉ vị trí của đối tượng được đề cập đến, trả lời cho câu hỏi Wo – ở đâu
    • Các giới từ này sẽ đi với danh từ ở Akkusativ khi nó chỉ một sự chuyển động hoặc một hành động gây ra sự thay đổi vị trí, trả lời cho câu hỏi Wohin – tới đâu
    • Lưu ý: 5 cặp động từ đặc biệt chuyên dùng với nhóm giới từ này là:
Đi với Dativ (trả lời câu hỏi Wo?) Đi với Akkusativ (trả lời câu hỏi Wohin?)
stehen (đứng ở đâu đó) (sich) stellen (tự đặt mình/cái gì đó đứng vào đâu)
sitzen  (ngồi ở đâu đó) (sich) setzen (tự đặt mình/ cái gì ngồi xuống đâu)
liegen (nằm ở đâu đó) (sich) legen (tự đặt mình/ cái gì đó nằm xuống đâu)
hängen (treo ở đâu đó) hängen (treo cái gì đó lên đâu)
stecken (nhét/ giấu ở đâu đó) stecken (nhét/ giấu cái gì vô đâu)

 

 

 

 z.B: 

  • Ich gehe in die Stadt. /Ich bin in der Stadt.

Tôi đang đi vào thành phố. /Tôi đang ở thành phố.

 

  • Der Vogel fliegt über die Wolke. /Der Vogel ist über der Wolke.

Con chim bay trên đám mây. /Con chim đang ở trên đám mây.

 

  • Er geht auf einen Berg. /Er steht auf einem Berg.

Anh ấy đang leo núi. /Anh ấy đứng trên núi.

 

  • Die Katze legt sich unter den Tisch. /Die Katze liegt unter dem Tisch.

Con mèo đặt mình nằm dưới bàn. /Con mèo nằm dưới bàn.

 

  • Er hängt das Bild an die Wand. /Das Bild hängt an der Wand.

Bức tranh được treo trên tường. /Bức tranh treo trên tường.

 

  • Maja setzt sich neben die Frau. /Maja sitzt neben der Frau.

Maja tự đến ngồi cạnh người phụ nữ. /Maja ngồi bên cạnh người phụ nữ.

 

  • Er steckt den Schlüssel zwischen die Zeitungen. /Der Schlüssel steckt zwischen den Zeitungen.

Anh ấy nhét chìa khóa giữa những tờ báo. /Chìa khóa nhét giữa những tờ báo.

 

  • Er stellt sich vor die Tür. /Er steht vor der Tür.

Anh ấy tự đến đứng trước cửa. /Anh ấy đứng trước cửa.

 

  • Sie geht hinter das Sofa. /Sie steht hinter dem Sofa.

Cô ấy đi ra đằng sau cái Sofa. /Cô ấy đứng sau cái Sofa.

 

  • Giới từ đi với Genitiv:
    • Các danh từ/đại từ đi kèm các giới từ này sẽ luôn ở Genitiv
    • Các giới từ đi với Genitiv thường gặp: statt (anstatt), während, trotz,  außerhalb, innerhalb, wegen, aufgrund

z.B: 

  • Während des Studiums hat er einige Teilzeitjobs übernommen.

Trong khi học đại học anh ta có làm 1 số công việc bán thời gian.

 

  • Statt des Fleisches isst sie zurzeit mehr Obst und Gemüse.

Thay vì ăn thịt, cô ấy hiện ăn nhiều rau củ quả hơn.

 

>> Xem thêm: Từ A-Z: Cách dùng Genitiv trong tiếng Đức

 

III. Sự kết hợp của giới từ và quán từ:

Một vài giới từ có thể kết hợp với quán từ xác định tạo thành từ mới bao gồm cả giới từ và quán từ. Những sự kết hợp thường thấy:

an + dem = am

an + das = ans

bei + dem = beim

in + dem = im

in + das = ins

von + dem = vom

zu + dem = zum

zu + der = zur

 

Ngoài ra trong ngôn ngữ nói thông thường có một vài cách kết hợp dưới đây (không sử dụng trong văn viết):

auf + das = aufs

für + das = fürs

durch + das = durchs

um + das = ums

hinter + dem = hinterm

hinter + das = hinters

über + dem = überm

über + das = übers

vor + dem = vorm

vor + das = vors

 

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất khi sử dụng giới từ trong tiếng Đức bạn nên biết. Trong trường hợp bạn muốn tìm hiểu thêm về tiếng Đức, bạn có thể liên hệ với S20 để được hỗ trợ thêm.

 

Xem thêm

>>> 40 mẫu câu tiếng Đức ngành du lịch thường dùng trong giao tiếp 

>>> Những mẫu câu tiếng Đức trong trường hợp khẩn cấp 

>>> Mách bạn cấu trúc đề thi TestAS mới nhất 2022 

Bài viết Liên quan