Giới từ trong tiếng Đức không bao giờ đứng một mình, nó thường đứng trước, nhằm bổ nghĩa cho danh từ/đại từ nhân xưng. Một giới từ có ý nghĩa thay đổi phụ thuộc vào cách sử dụng chúng. Cùng đọc bài viết để tìm hiểu đầy đủ ý nghĩa của giới từ khi sử dụng nhé!
Giới từ được chia thành 4 loại: giới từ chỉ địa điểm, thời gian, nguyên nhân và cách thức. Trong đó có những giới từ chỉ đi với Akkusativ hoặc chỉ đi với Dativ và những giới từ linh hoạt có lúc dùng với Akkusativ, khi lại dùng với Dativ.
z.B: Wann musst du arbeiten?
Ich muss von 8 bis 17 Uhr arbeiten.
>> Các giới từ chỉ thời gian thường gặp: an, ab, bis, gegen, in, nach, seit, um, von, vor.
z.B: Wie kommst du zum Bahnhof?
Ich fahre mit dem Auto.
>> Các giới từ chỉ cách thức thường gặp: auf, für, gegen, mit, ohne, statt.
z.B: Warum musst du heute länger arbeiten?
Wegen der vielen kranken Kollegen.
>> Các giới từ chỉ nguyên nhân thường gặp: anlässlich, aufgrund, dank, trotz, ungeachtet, wegen, … zufolge.
z.B: Wo bist du?
Ich bin vor dem Kino. Ich warte neben dem blauen Mercedes.
>> Các giới từ chỉ vị trí thường gặp: an, auf, aus, bei, hinter, in, neben, von, vor, zu.
Khi đi kèm với giới từ khác nhau thường danh từ hoặc đại từ sẽ ở các cách khác nhau. Các giới từ sẽ được chia thành các nhóm chính:
z.B:
Der Bus fährt bis München. (Xe Bus sẽ đi đến München)
Der Zug fährt durch den Tunnel. (Con tàu đi xuyên qua đường hầm)
Sie geht den Fluss entlang. (Cô ấy đi bộ dọc theo con sông)
Für den Rest des Tages habe ich frei! (Với thời gian còn lại tôi rảnh)
Er ist gegen den Baum gefahren. (Anh ấy lái xe đâm thẳng vào cây)
Ohne deine Hilfe hätte ich das nicht geschafft. (Không có sự giúp đỡ của bạn tôi không thể hoàn thành nó)
Er dreht sich beim Salto drei Mal um die eigene Achse. (Anh ấy nhào lộn 3 lần xung quanh trục)
z.B:
Ab nächster Woche werde ich jeden Tag Deutsch lernen. (Từ tuần sau tôi sẽ học tiếng Đức mỗi ngày)
Außer ihm haben den Film alle schon gesehen. (Ngoài anh ấy ra thì tất cả đều xem bộ phim này rồi)
Entgegen meiner Bitte hat mein Mann den Müll nicht rausgebracht. (Trái ngược với yêu cầu của tôi chồng tôi đã không đổ rác)
Ich komme aus der Schweiz. (Tôi đến từ Thụy Sỹ)
Bist du gerade bei deinen Eltern? (Cậu đang ở chỗ bố mẹ à?)
Ich fahre mit dem Auto zur Arbeit. (Tôi lái xe đến chỗ làm)
Er ist gleich nach dir gegangen. (Anh ấy đi ngay sau cậu)
Seit einem halben Jahr habe ich von Vanessa nichts mehr gehört. (Đã từ nửa năm nay mình chưa nghe tin gì của Vanessa)
Ich komme gerade vom Fußball nach Hause. (Tôi về nhà ngay từ chỗ đá banh)
Zu dieser Jahreszeit regnet es normalerweise nicht so viel. (Vào/Tới mùa này thường sẽ không mưa nhiều)
Gegenüber fremden Menschen ist er manchmal etwas schüchtern! (Đối với người lạ đôi khi anh ấy sẽ hơi nhút nhát!)
Đi với Dativ (trả lời câu hỏi Wo?) | Đi với Akkusativ (trả lời câu hỏi Wohin?) |
stehen (đứng ở đâu đó) | (sich) stellen (tự đặt mình/cái gì đó đứng vào đâu) |
sitzen (ngồi ở đâu đó) | (sich) setzen (tự đặt mình/ cái gì ngồi xuống đâu) |
liegen (nằm ở đâu đó) | (sich) legen (tự đặt mình/ cái gì đó nằm xuống đâu) |
hängen (treo ở đâu đó) | hängen (treo cái gì đó lên đâu) |
stecken (nhét/ giấu ở đâu đó) | stecken (nhét/ giấu cái gì vô đâu) |
z.B:
Tôi đang đi vào thành phố. /Tôi đang ở thành phố.
Con chim bay trên đám mây. /Con chim đang ở trên đám mây.
Anh ấy đang leo núi. /Anh ấy đứng trên núi.
Con mèo đặt mình nằm dưới bàn. /Con mèo nằm dưới bàn.
Bức tranh được treo trên tường. /Bức tranh treo trên tường.
Maja tự đến ngồi cạnh người phụ nữ. /Maja ngồi bên cạnh người phụ nữ.
Anh ấy nhét chìa khóa giữa những tờ báo. /Chìa khóa nhét giữa những tờ báo.
Anh ấy tự đến đứng trước cửa. /Anh ấy đứng trước cửa.
Cô ấy đi ra đằng sau cái Sofa. /Cô ấy đứng sau cái Sofa.
z.B:
Trong khi học đại học anh ta có làm 1 số công việc bán thời gian.
Thay vì ăn thịt, cô ấy hiện ăn nhiều rau củ quả hơn.
>> Xem thêm: Từ A-Z: Cách dùng Genitiv trong tiếng Đức
Một vài giới từ có thể kết hợp với quán từ xác định tạo thành từ mới bao gồm cả giới từ và quán từ. Những sự kết hợp thường thấy:
an + dem = am
an + das = ans
bei + dem = beim
in + dem = im
in + das = ins
von + dem = vom
zu + dem = zum
zu + der = zur
Ngoài ra trong ngôn ngữ nói thông thường có một vài cách kết hợp dưới đây (không sử dụng trong văn viết):
auf + das = aufs
für + das = fürs
durch + das = durchs
um + das = ums
hinter + dem = hinterm
hinter + das = hinters
über + dem = überm
über + das = übers
vor + dem = vorm
vor + das = vors
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất khi sử dụng giới từ trong tiếng Đức bạn nên biết. Trong trường hợp bạn muốn tìm hiểu thêm về tiếng Đức, bạn có thể liên hệ với S20 để được hỗ trợ thêm.
Xem thêm
>>> 40 mẫu câu tiếng Đức ngành du lịch thường dùng trong giao tiếp