THƯ VIỆN

Tiếng Anh

Paraphrase là gì? Các phương pháp sử dụng Paraphrase

18/03/2021 | Lượt xem: 832

Paraphrasing – một kỹ năng quan trọng trong IELTS, nhất là kỹ năng viết. Mục đích của paraphrasing giúp cho cách diễn đạt trong văn bản mượt mà hơn, không bị lủng củng và tránh lỗi lặp từ. Có rất nhiều yếu tố để tạo nên một bài viết điểm cao trong IELTS, một trong những yếu tố đó không thể thiếu kỹ năng Paraphrase.

Station20s giới thiệu cho các bạn  ”4 phương pháp paraphrase” hiệu quả trong IELTS giúp bạn có thể nâng cấp kỹ năng viết cũng như giành được điểm số cao trong kì thi IELTS nhé.

  1. 1. Sử dụng Synonyms (từ đồng nghĩa).

Phương pháp sử dụng từ đồng nghĩa được rất nhiều sinh viên chọn lựa và phát huy khá hiệu quả trong các bài viết. Học viên chỉ cần xác định các từ khóa trong câu hỏi, chú ý đến danh từ và động từ trong câu nhằm tìm ra các từ đồng nghĩa thay thế phù hợp.

Example: The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the building industry.

Paraphrase Example: The diagram illustrates the ways bricks are made to provide for building industry.

Đây là cách đơn giản và dễ ứng dụng dành cho học viên. Tuy nhiên bạn cần phải cẩn thận khi sử dụng phương pháp này. Lý do là vì đa số người sử dụng nếu không hiểu rõ về từ sẽ rất dễ rơi vào trường hợp sử dụng từ mang tính tương tự chứ không thật sự là đồng nghĩa với từ khoá đưa ra trong đề bài. Từ có nghĩa tương đồng sẽ làm cho bài viết của người viết trở nên lạc lõng, không hề theo sát ý của đề bài và rất dễ mất điểm trong khi thi. Để dễ dàng nhận biết rõ hơn, các bạn cùng xem ví dụ bên dưới đây:

Example: Violent crime is on the rise among teenagers.

Paraphrased Example: Violent offences are rising among young people.

Rõ ràng, người viết lại câu này đã sử dụng từ “young people” thay thế cho “teenagers”. Hai từ này rõ ràng khá tương đồng về ý nghĩa. Teenagers là người trẻ, và người trẻ rõ ràng là teenagers. Tuy nhiên, “young people” ở đây ngoài việc đề cập đến teenagers, còn mang lại một tầng nghĩa rộng hơn, gồm cả trẻ em và thanh thiếu niên. Trong trường hợp này, một cách tốt hơn để paraphrase lại câu này đó chính là:

Violent offences are rising among adolescents.

Khi sử dụng từ đồng nghĩa, các bạn cần phải chắc chắn 100% hiều về từ vựng đó. Không nên thay đổi trực tiếp từ đồng nghĩa, thay thế cho nhau. Nếu lạm dụng quá, chắc chắn điểm sẽ bị trừ một cách oan ức đấy.

  1. 2. Thay đổi trật tự từ

Thay đổi trật tự từ trong câu là một phương pháp cũng khá hiệu quả; tuy nhiên bạn cũng cần phải chú ý để tránh ảnh hưởng đến ngữ pháp trong câu. Với phương thức này, bạn đều có thể thêm từ, loại bỏ bớt những từ vựng không cần thiết hoặc thay đổi word form của từ đó. Có hai cách thức thay đổi trật tự từ trong câu.

  1. a) Thay đổi trật từ của mệnh đề (clause), nếu câu gốc có chứa nhiều hơn một mệnh đề.

Ex: As languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used, there is a fear that many minority languages may die out.

Paraphrased Ex: There is a fear that many minority languages may die out, as languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used.

Trong trường hợp này chúng ta có thể thêm vào một số symnonyms để cho khác hẳn câu gốc ban đầu

Paraphrased Ex: There is dismay that many lesser used languages may pass away, as languages such as Chinese, English, and Spanish become broadly spoken.

  1. b) Chúng ta có thể thay đổi trật tự từ nếu trong câu có tính từ hoặc danh từ. Đơn giản chỉ bẳng cách biến tính từ thành relative clause mà thôi.

Ex: Learning to one more language is one of the key aspects to life success.

Paraphrased Ex: Learning to one more language is one of the aspects to life success that is important.

  1. 3. Thay đổi Word Form.

Trong tiếng Anh, 1 từ bao giờ cũng có một family words đi theo. Điều này cũng đồng nghĩa giúp bạn linh động hơn trong việc sử dụng và góp một vai trò quan trọng trong việc paraphrase. Hãy xem sự thay đổi kì điệu bên dưới này nhé.

Original Sentence: People tend to wear western-style clothes rather than traditional clothes.

Paraphrased Sentence: People have a prevailing trend to adopt western wear rather than traditional clothing.

  1. 4. Thay đổi từ chủ động sang bị động.

Cấu trúc bị động thường được sử dụng trong văn phong học thuật và hiển nhiên đó là lý do tại sao cấu trúc bị động rất thường được khuyến khích trong các bài viết của IELTS.

Ex: the government has a budget of $100 billion in the development of environmentally-friendly city.

Paraphrased Ex: A budget of $200 billion is spent on the development of environmentally-friendly city by the government.

Ngoài ra các cấu trúc bị động như “It is said that/ It is believed that…/ It is indicated that…..đều được sử dụng một cách linh động trong đoạn văn khi muốn đưa ra một quan điểm, hay một niềm tin chung (không mang tính cá nhân)

Example: People say that global warming is caused by the burning of fossil fuels.

Paraphrased Ex:

  • It is said that global warming is caused by the burning of fossil fuels.
  • Global warming is said to be caused by the burning of fossil fuels.

 

Trên đây là tổng hợp 4 phương pháp chúng ta thường áp dụng khi thực hiện các bài thi viết. Các phương pháp này có thể sử dụng một cách độc lập hoặc phối hợp cùng nhau. Dựa trên kinh nghiệm của bản thân, các sĩ tử thi IELTS nên thực tập sử dụng nhuần nhuyễn 4 phương pháp trên với mục tiêu giúp bài viết có thể suôn sẻ, tránh vướng lỗi từ lập và đa dạng hóa cách diễn đạt, làm bài văn trở nên hay hơn. Hi vọng bài viết này có thể giúp cho bạn có thêm nhiều cách viết, một phần nào giúp cải thiện được kỹ năng viết của mình hơn.

Bài viết Liên quan