Các chương trình nghề thông thường chỉ yêu cầu trình độ tiếng Đức B1 nhưng với các nghề có nhiều từ vựng chuyên ngành phức tạp như những nghề liên quan tới lĩnh vực y dược, kinh tế, luật hay các bạn muốn học đại học hoặc thạc sĩ thì tiếng Đức B1 là chưa đủ. Trong các trường hợp này các bạn cần đạt được tối thiểu là chứng chỉ B2. Bằng B1 và B2 tiếng Đức khác nhau ở các phương diện nào? Bài viết dưới đây của S20 sẽ giúp bạn giải đáp vấn đề này. Đồng thời, cung cấp cho bạn một số thông tin về điều kiện cần đạt được ở trình độ B2.
Dựa trên khung tham chiếu chuẩn Châu Âu về ngoại ngữ GER, để lấy được chứng chỉ B2 tiếng Đức thì bạn cần đạt được các yêu cầu sau đây về từng kỹ năng:
Đối với trình độ B2, bạn phải có khả năng đọc hiểu được các bài báo cũng như các báo cáo về những vấn đề đặc thù trong xã hội mà người viết bày tỏ quan điểm. Ngoài ra, bạn cũng cần hiểu được ý nghĩa của các bài văn xuôi cũng như văn học đương đại nước Đức.
Về kỹ năng Nghe, bạn phải có khả năng nghe hiểu được các bài phát biểu, các bài giảng dài cũng như lập luận dựa trên nội dung bài giảng đó. Nghe hiểu các phóng sự trên truyền hình hay các chương trình thời sự cũng phải nằm trong khả năng của bạn, miễn là nói theo ngôn ngữ chuẩn.
Để đạt được trình độ B2, bạn phải có khả năng viết một văn bản rõ ràng, chi tiết liên quan đến chủ đề được đưa ra. Ngoài ra, bạn cũng cần viết được một bài báo cáo hoàn chỉnh để nêu luận điểm, viết thư và sử dụng chúng để thể hiện quan điểm cá nhân, trải nghiệm cụ thể của mình cũng phải nằm trong khả năng của bạn.
Đặc điểm so sánh | Chứng chỉ B1 | Chứng chỉ B2 |
Về từ vựng | Đủ khả năng để sử dụng từ vựng đơn giản để thể hiện bản thân hay nói về những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như sở thích, gia đình, công việc hay du lịch. Có thể mắc một số sai lầm hoặc vấn còn ngập ngừng khi diễn giải để lựa chọn từ ngữ phù hợp. | Vốn từ vựng của bạn đủ để hiểu và diễn đạt được các chủ đề chuyên ngành. Bạn cũng có thể thể hiện được rõ ràng quan điểm của bản thân bằng vốn từ vựng của mình, đồng thời sử dụng nhiều hơn những cấu trúc câu phức tạp. |
Về sự chính xác | Trình độ B1 yêu cầu bạn sử dụng tương đối chính xác các cấu trúc câu phổ biến và công thức nói liên quan đến những tình huống đơn giản | Đạt được sự chính xác cao về ngữ pháp, không mắc lỗi sai lớn để người đọc hiểu nhầm nội dung. Bạn cũng phải có khả năng tự sửa chữa các lỗi lầm về ngôn ngữ của mình. |
Về sự thuần thục | Bạn có thể vẫn còn những khoảng ngập ngừng tương đối dài để tìm từ ngữ phù hợp hoặc các cấu trúc câu tương ứng để diễn tả nội dung bản thân muốn truyền đạt | Tốc độ nói đạt mức ổn định. Bạn không cần ngập ngừng trong khoảng thời gian dài dù phải tìm từ ngữ hay cấu trúc câu phù hợp để diễn đạt. |
Về sự tương tác | Bạn có đủ khả năng để bắt đầu, tiếp tục và kết thúc một cuộc trò chuyện mang tính chất đơn giản về các mối quan hệ cá nhân hoặc chủ đề gần gũi, quen thuộc. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải hiểu và có thể đáp lại nội dung mà đối phương muốn đề cập. | Trình độ B2 yêu cầu bạn có đủ khả năng để tự bắt đầu cũng như kết thúc cuộc trò chuyện khi bạn muốn, mặc dù không phải tình huống nào cuộc giao tiếp cũng diễn ra trơn tru. Đồng thời, bạn cũng có thể đóng góp vào diễn biến của cuộc trò chuyện trong một lĩnh vực nhất định nào đó, bằng cách thể hiện sự hiểu biết của bản thân và trao đổi với người đối diện. |
Về sự mạch lạc | Bạn có khả năng kết hợp được các từ vựng và cấu trúc câu đơn giản để diễn đạt suy nghĩ của mình một cách mạch lạc | Có khả năng sử dụng một số lượng không nhiều các phương tiện liên kết để lời nói trở nên rõ ràng, mạch lạc và phong phú hơn. Tuy nhiên, tính mạch lạc trong các bài viết dài vẫn có thể hơi thất thường. |
B1 | Ví dụ | Ich kann schon ein bisschen Deutsch. Ich lerne Deutsch, weil ich die Sprache für meinen Beruf brauche. Wenn ich Fehler mache, habe ich niemanden, der mich korrigiert. Können Sie mir helfen, bitte? |
Nghĩa | Tôi có thể nói được một chút tiếng Đức. Tôi đang học tiếng Đức vì tôi muốn sử dụng nó cho công việc của mình. Khi tôi mắc lỗi không có ai giúp tôi sửa lỗi hết. Bạn có thể vui lòng giúp tôi được không? | |
B2 | Ví dụ | Mein Deutsch ist noch nicht perfekt. Ich lerne Deutsch, weil ich eine bessere Arbeitsstelle suche. Obwohl ich schon seit Jahren lerne, bin ich mit meinem Fortschritt nicht ganz zufrieden. Andererseits bin ich eine motivierte Person, die bereit ist, sich zu verbessern. Ich würde gerne wissen, was noch gemacht werden kann. |
Nghĩa | Tiếng Đức của tôi chưa hoàn hảo. Tôi học tiếng Đức để tìm kiếm cho mình một công việc tốt hơn. Mặc dù tôi đã học trong nhiều năm, nhưng tôi chưa thực sự hài lòng với sự tiến bộ của mình. Nhưng tôi là một người có động lực và sẵn sàng sửa đổi bản thân. Tôi muốn tôi có thể làm được những gì tiếp theo. |
Hy vọng một số thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu được sự khác nhau giữa bằng B1 và B2 tiếng Đức. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến chứng chỉ B1 và B2, hoặc muốn đăng ký khóa học tiếng Đức chất lượng tại Station 20S, đừng quên liên hệ với chúng tôi qua thông tin bên dưới:
Thông tin liên hệ: