Thì quá khứ Perfekt là một trong ba thì quá khứ trong tiếng Đức, được sử dụng phổ biến nhất trong văn nói. Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong các văn bản cá nhân, thư từ viết cho gia đình, bạn bè thân thiết.
Perfekt bao gồm 2 phần:
Hilfsverb + Partizip II
(haben/sein)
Khi xây dựng câu ở Perfekt ta cần chuyển động từ sang dạng Partizip II và đi cùng động từ phải có trợ động từ (haben/sein tùy vào động từ chính)
z.B:
Ich habe zu viel eingekauft.
động từ einkaufen có Partizip II là eingekauft, trợ động từ haben
Sie ist bei mir geblieben.
Động từ bleiben có Partizip II là geblieben, trợ động từ sein.
Lưu ý:
Như phần 1 đã đề cập, Perfekt sử dụng trợ động từ “sein” hoặc “haben” tùy thuộc vào động từ chính. Vậy trong trường hợp nào sử dụng “haben”, trường hợp nào sử dụng “sein”.
* Các trường hợp sử dụng trợ động từ “sein”:
z.B: Letzten Sommer sind wir nach Frankreich geflogen.
ở đây ta có động từ “fliegen” chỉ sự chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác và hành động này không cần tác động trực tiếp lên đối tượng khác.
Nhóm động từ này cũng bao gồm các từ: gehen, fahren, schwimmen, kommen.
z.B: Er ist um 7 Uhr a.
z.B: Meine Frau ist in einem kleinen Dorf aufgewachsen.
z.B: Er ist gestorben.
z.B: Ich bin eingeschlafen.
z.B: Es ist aus deinen Fehlern entstanden.
z.B: Mein Schlüssel ist verschwunden.
Verb | Beispiel |
bleiben | Wir sind gestern bei meiner Oma geblieben. |
werden | Mein Kind ist heute 6 Jahre alt geworden. |
sein | Bist du schon mal in Deutschland gewesen? |
passieren | Was ist passiert? |
gelingen | Es ist mir mein Experiment gelungen. |
geschehen | Was ist gestern auf der Party geschehen. |
* Các trường hợp còn lại sử dụng trợ động từ “haben”.
ge + Verbstamm + t.
z.B:
machen – gemacht
suchen – gesucht
ge + Verbstamm + et.
z.B:
arbeiten – gearbeitet
baden – gebadet
atmen – geatmet
zeichnen – gezeichnet
Präfix + ge + Verbstamm + et.
z.B:
abholen – abgeholt
mitmachen – mitgemacht
Verbstamm + t.
z.B:
bezahlen – bezahlt
vermissen – vermisst
studieren – studiert
kommentieren – kommentiert.
Nhóm động từ này bị biến đổi ở Partizip II không theo quy tắc nhất định nào. Với nhóm động từ này yêu cầu phải ghi nhớ.
Partizip II của nhóm động từ này có các dạng sau:
* ge + Perfektstamm + en
z.B:
gehen – gegangen
fahren – gefahren
treffen – getroffen …
* ge + Perfektstamm + t
z.B :
denken – gedacht
bringen – gebracht
kennen – gekannt …
* Với các động từ tách, vị trí của ‘ ge ’ vẫn là xen giữa Präfix và Perfektstamm
z.B:
aufstehen – aufgestanden
anfangen – angefangen
nachdenken – nachgedacht …
Ở đây ta có bảng Partizip II của các động từ khuyết thiếu:
Modalverb | Partizip II |
müssen | gemusst |
dürfen | gedurft |
können | gekonnt |
möchten/mögen | gemocht |
wollen | gewollt |
sollen | không tồn tại |
Perfekt với Modalverb rất ít khi được sử dụng, có 2 trường hợp:
haben + Partizip II (von Modalverb)
z.B:
Alle haben nicht gedurft.
Das habe ich nicht gewollt.
haben + Vollverb (Infinitiv) + Modalverb (Infinitiv)
Trong trường hợp này cả Vollverb và Modalverb sẽ ở dạng nguyên thể.
z.B:
Das hast du nicht machen müssen
Viele Schüler haben nicht zur Schule gehen möchten.
Trên đây là công thức và những lưu ý quan trọng khi sử dụng thì quá khứ Perfekt trong tiếng Đức. Hy vọng bài viết đã đem lại thông tin hữu ích dành cho bạn.
Xem thêm
>>> Những mẫu câu tiếng Đức trong trường hợp khẩn cấp
>>> Các cặp từ nối trong Tiếng Đức – Zweiteilige Konnektoren