THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Nằm lòng 3 lưu ý khi sử dụng thì quá khứ Perfekt

23/07/2022 | Lượt xem: 914

Thì quá khứ Perfekt là một trong ba thì quá khứ trong tiếng Đức, được sử dụng phổ biến nhất trong văn nói. Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong các văn bản cá nhân, thư từ viết cho gia đình, bạn bè thân thiết.

 

thì quá khứ Perfekt
Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thì quá khứ Perfekt

 

I. Cách xây dựng thì quá khứ Perfekt

Perfekt bao gồm 2 phần:

Hilfsverb + Partizip II

(haben/sein)

 

Khi xây dựng câu ở Perfekt ta cần chuyển động từ sang dạng Partizip II và đi cùng động từ phải có trợ động từ (haben/sein tùy vào động từ chính)

z.B:

Ich habe zu viel eingekauft.

động từ einkaufen có Partizip II là eingekauft, trợ động từ haben

Sie ist bei mir geblieben.

Động từ bleiben có Partizip II là geblieben, trợ động từ sein.

 

Lưu ý:

  • Trợ động từ cần được chia theo chủ ngữ;
  • Partizip II có dạng cố định, không thay đổi và sẽ kết thúc câu ở thì Perfekt.

 

II. Trợ động từ sein/haben

Như phần 1 đã đề cập, Perfekt sử dụng trợ động từ “sein” hoặc “haben” tùy thuộc vào động từ chính. Vậy trong trường hợp nào sử dụng “haben”, trường hợp nào sử dụng “sein”.

 

* Các trường hợp sử dụng trợ động từ “sein”:

  • Với những nội động từ chỉ sự chuyển động (động từ dẫn tới sự thay đổi vị trí của chủ ngữ, không cần có tân ngữ trực tiếp).

 

z.B: Letzten Sommer sind wir nach Frankreich geflogen.

ở đây ta có động từ “fliegen” chỉ sự chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác và hành động này không cần tác động trực tiếp lên đối tượng khác.

Nhóm động từ này cũng bao gồm các từ: gehen, fahren, schwimmen, kommen.

 

  • Với những động từ chỉ sự thay đổi trạng thái: Các động từ thường gặp
    • Aufstehen/aufwachen: thức dậy (chuyển từ trạng thái ngủ sang thức)

z.B: Er ist um 7 Uhr a.

    • Wachsen/aufwachsen: trưởng thành, lớn lên

z.B: Meine Frau ist in einem kleinen Dorf aufgewachsen.

    • Sterben: chết

z.B: Er ist gestorben.

    • Einschlafen: ngủ gật

z.B: Ich bin eingeschlafen.

    • Erscheinen/entstehen: xuất hiện/nảy sinh

z.B: Es ist aus deinen Fehlern entstanden.

    • Verschwinden: biến mất.

z.B: Mein Schlüssel ist verschwunden.

 

  • Các động từ đặc biệt:

 

Verb Beispiel 
bleiben Wir sind gestern bei meiner Oma geblieben.
werden Mein Kind ist heute 6 Jahre alt geworden.
sein Bist du schon mal in Deutschland gewesen?
passieren Was ist passiert?
gelingen Es ist mir mein Experiment gelungen.
geschehen Was ist gestern auf der Party geschehen.

 

* Các trường hợp còn lại sử dụng trợ động từ “haben”.

 

III. Cách xây dựng Partizip II:

  • Động từ có quy tắc:

ge + Verbstamm + t.

z.B:

machen – gemacht

suchen – gesucht

    • Các động từ có Verbstamm kết thúc bằng t; d; m hoặc n cần thêm “e” vào Verbstamm trước khi thêm “t”

ge + Verbstamm + et.

z.B:

arbeiten – gearbeitet

baden – gebadet

atmen – geatmet 

zeichnen – gezeichnet

 

    • Các động từ tách có động từ gốc là động từ có quy tắc:

Präfix + ge + Verbstamm + et.

z.B:

abholen – abgeholt

mitmachen – mitgemacht

 

    • Các động từ không tách được có động từ gốc là động từ có quy tắc và các động từ có đuôi ieren:

Verbstamm + t.

z.B:

bezahlen – bezahlt

vermissen – vermisst

studieren – studiert

kommentieren – kommentiert.

 

  • Động từ bất quy tắc:

Nhóm động từ này bị biến đổi ở Partizip II không theo quy tắc nhất định nào. Với nhóm động từ này yêu cầu phải ghi nhớ.

Partizip II của nhóm động từ này có các dạng sau:

* ge + Perfektstamm + en

z.B: 

gehen – gegangen

fahren – gefahren

treffen – getroffen …

* ge + Perfektstamm + t

z.B :

denken – gedacht

bringen – gebracht

kennen – gekannt …

* Với các động từ tách, vị trí của ‘ ge ’ vẫn là xen giữa Präfix và Perfektstamm

z.B: 

aufstehen – aufgestanden

anfangen – angefangen

nachdenken – nachgedacht …

 

IV. Thì quá khứ Perfekt với động từ khuyết thiếu (Modalverb)

Ở đây ta có bảng Partizip II của các động từ khuyết thiếu:

Modalverb Partizip II
müssen gemusst
dürfen gedurft
können gekonnt
möchten/mögen gemocht
wollen gewollt
sollen không tồn tại

 

Perfekt với Modalverb rất ít khi được sử dụng, có 2 trường hợp:

  • Modalverb được sử dụng như 1 động từ độc lập và hoàn chỉnh trong câu, Perfekt sẽ được xây dựng như sau:

haben + Partizip II (von Modalverb)

z.B:

Alle haben nicht gedurft.

Das habe ich nicht gewollt.

 

  • Modalverb đi cùng với động từ khác (Vollverb), Perfekt được xây dựng như sau:

haben + Vollverb (Infinitiv) + Modalverb (Infinitiv)

 

Trong trường hợp này cả Vollverb và Modalverb sẽ ở dạng nguyên thể.

z.B:

Das hast du nicht machen müssen

Viele Schüler haben nicht zur Schule gehen möchten.

 

Trên đây là công thức và những lưu ý quan trọng khi sử dụng thì quá khứ Perfekt  trong tiếng Đức. Hy vọng bài viết đã đem lại thông tin hữu ích dành cho bạn.

 

Xem thêm

>>> Những mẫu câu tiếng Đức trong trường hợp khẩn cấp

>>> Các cặp từ nối trong Tiếng Đức – Zweiteilige Konnektoren

>>> Mẫu đề thi TestAS 2022 có đáp án 

Bài viết Liên quan