THƯ VIỆN

Tiếng Đức

Hiểu rõ về trạng từ trong tiếng Đức (Adverbien)

22/02/2023 | Lượt xem: 873

Trong bài viết dưới đây, S20 mang đến cho các bạn một số thông tin về Trạng từ trong tiếng Đức. Nào hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

 

I. Trạng từ trong tiếng Đức là gì?

Trạng từ là từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay trạng từ khác trong câu. Nhờ trạng từ mà câu được bổ sung và mở rộng nghĩa.

 

II. Vị trí của trạng từ ti ếng Đức

Trạng từ có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu. Đối với từng vị trí kéo theo 1 vài quy tắc mà các bạn cần tuân thủ sau đây.

1. Khi trạng từ đứng đầu câu thì động từ sẽ đứng ngay sau nó và đứng trước chủ ngữ để đảm bảo vị trí số 2 của mình.

z.B: Hier fühle ich mich richtig wohl. 

 

2. Khi trạng từ đứng giữa câu, trạng từ luôn đứng sau động từ, và: 

  • Trạng từ đứng sau đại từ phản thân, nếu động từ trong câu là động từ phản thân

z.B: Marie verabredet sich oft mit ihren Freunden zum Essen. 

 

  • Trạng từ đứng sau bổ ngữ Dativ và đứng trước bổ ngữ Akkusativ. Trong trường hợp cả 2 bổ ngữ là đại từ nhân xưng, thì trạng từ đứng sau 2 bổ ngữ này.

z.B: Ich empfehle dir gern dieses spannende Buch.

       ? Ich empfehle es dir gern.

 

trang-tu-trong-tieng-duc
Vị trí của trạng từ trong tiếng Đức

 

II. Phân loại trạng từ trong tiếng Đức

Trước tiên chúng tôi muốn giới thiệu cho các bạn 4 nhóm trạng từ phổ biến nhất trong tiếng Đức và trong câu chúng luôn được sắp xếp theo thứ tự TeKaMoLo. Vậy cụ thể TeKaMoLo là gì? Các bạn sẽ có lời giải đáp ngay dưới đây!

1. Trạng từ chỉ thời gian (Temporaladverbien- Te)

Nhóm trạng từ này giúp trả lời các câu hỏi: Wann/Wie lange/Wie oft/Seit wann/Bis wann?

Theo trật tự sắp xếp của trạng từ, nhóm này đứng ở vị trí đầu tiên.

Những trạng từ chỉ thời gian phổ biến các bạn cần nắm là:

bald, schon, bereits, gerade, bisher, vorher, früher, da, später, anfangs, zuerst, zunächst, dann, danach, zuletzt, endlich, vorgestern, gestern, morgens, abends, wochenendes, neulich, täglich, wochentlich, monatlich, jährlich, zurzeit, jetzt, nun, kürzlich, früh, spät, stundenlang, montags, oft, immer, manchmal, selten, sofort, nie,…

 

Beispiele: 

  • Jetzt möchte sie sich noch nicht dafür entscheiden.
  • Sie hat endlich einen gut bezahlten Job gefunden.
  • Das Fest wird jährlich in meiner Heimatstadt veranstaltet.

 

2. Trạng từ chỉ nguyên nhân (Kausaladverbien- Ka)

Nhóm trạng từ này giúp trả lời câu hỏi: Warum/ Wieso/ Weshalb/ Unter welcher Bedingung/ Aus welchem Grund?

Theo trật tự sắp xếp của trạng từ, nhóm này đứng ở vị trí thứ hai.

Những trạng từ chỉ nguyên nhân phổ biến các bạn cần nắm là:

dadurch, also, darum, daher, deshalb, deswegen, nämlich, somit, demnach, demzufolge, folglich, anstandshalber, sicherheitshalber, vorsichtshalber,…

 

Beispiele:

  • Wir sollen vorsichtshalber eine Taschenlampe mitnehmen.
  •  Sie braucht ein neues Auto, deswegen spare sie Geld.

 

3. Trạng từ trong tiếng Đức chỉ cách thức (Modaladverbien- Mo)

Nhóm trạng từ này giúp trả lời câu hỏi: Wie/ Wie sehr/ Wie viel?

Theo trật tự sắp xếp của trạng từ, nhóm này đứng ở vị trí thứ ba.

Những trạng từ chỉ cách thức phổ biến các bạn cần nắm là: 

anders, problemlos, sorglos, bedingungslos, zweifellos, vorsichtig, glücklicherweise, möglicherweise, hoffentlich, leider, bekanntlich, ebenfalls, genau, genauso, gern, vermutlich, höfflich, sorgfältig, ängstlich, schnell, langsam,…

 

Beispiele:

  • Alle Eltern lieben bedingungslos ihre Kinder.
  • Hoffentlich kann er sich schnell an das neue Leben gewöhnen. 

 

4. Trạng từ chỉ địa điểm (Lokaladverbien- Lo)

Nhóm trạng từ này giúp trả lời câu hỏi: Wo/ Wohin/ Woher?

Theo trật tự sắp xếp của trạng từ, nhóm này đứng ở vị trí cuối cùng.

Những trạng từ chỉ địa điểm phổ biến các bạn cần nắm là: 

vorn, hinten, oben, unten, da, dort, außen, drinnen, draußen, hier, links, rechts, nebenan, irgendwo, nirgendwo, irgendwohin, überall, hierhin, hinein, oberhalb, geradeaus, von links, von rechts, nach links, nach rechts,…

 

Beispiele:

  • Sie kommen von überall aus der Welt.
  • Dort kann sie die Freiheit genießen.

 

Chúng ta cùng xem 1 ví dụ có đầy đủ 4 loại trạng từ này trong câu nhé. 

Ich fahre heute wegen schlechtem Wetter mit dem Bus zur Arbeit. 

                   Te                      Ka                                           Mo                 Lo

        

Không phải lúc nào 4 loại trạng từ này cũng cùng xuất hiện trong 1 câu. Và chúng ta có thể đưa bất cứ loại trạng từ nào (ngoài trạng từ chỉ thời gian) lên đầu câu nhằm mục đích nhấn mạnh, nhưng các trạng từ còn lại vẫn phải tuân thủ trật tự sắp xếp này.

Aus gesundheitlichen Gründen kann er nicht mehr den ganzen Tag fleißig 

                       Ka                                                Te                           Mo 

am Computer arbeiten. 

      Lo 

Ngoài ra, các bạn cũng cần quan tâm thêm 2 nhóm trạng từ sau đây nhé:

 

5. Trạng từ liên kết (Konjunktionaladverbien)

Những trạng từ liên kết đúng như tên gọi của chúng dùng để kết nối ngữ nghĩa của các câu lại với nhau. 

Những trạng từ liên kết phổ biến các bạn cần nắm là: 

außerdem, nebenbei, allerdings, inzwischen, jedoch, trotzdem, andererseits, stattdessen, darüber hinaus, dadurch, zusätzlich, tatsächlich,…

z.B: Sie hat eine neue Arbeit gefunden. Allerdings stellt sie sie weiterhin unzufrieden.

 

6. Trạng từ trong tiếng Đức chỉ mức độ

Những trạng từ liên kết phổ biến các bạn cần nắm là: 

besonders, fast, kaum, relativ, ziemlich, ganz, sehr, so, wenig, viel, genug, wirklich, vielleicht, wahrscheinlich, sicher, bestimmt, ein bißchen, etwas, völlig, einfach, unbedingt, gänzlich, gering,…

z.B: Über seinen Besuch habe ich mich besonders gefreut.

 

Trên đây là phần giới thiệu về trạng từ trong tiếng đức của chúng tôi. Hi vọng sau khi nắm được phần kiến thức này rồi, các bạn sẽ có nhiều sự luyện tập hơn để có thể vận dụng chúng tốt vào các kỹ năng nói và viết nhé.

 

Xem thêm

>> Trọn bộ ngữ pháp tiếng Đức A1 đến B1 2023

>> Thuộc lòng bộ từ vựng tiếng Đức về mỹ phẩm 2023

>> Tổng hợp các giới từ chỉ vị trí trong tiếng Đức (lokale Präpositionen) 

Bài viết Liên quan